- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 5Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 05 tháng 03 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 17/TTr-STC ngày 09/01/2009 về việc đề nghị ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10 loại lệ phí áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
a) Đối tượng nộp:
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Mức thu:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm và bằng 0,05% giá trị gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.
Những gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị thì không phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.
c) Quản lý, sử dụng:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu, để trang trải chi phí theo qui định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
a) Đối tượng nộp:
Là những người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính |
|
|
1 | Đối với các tổ chức | Hồ sơ, tài liệu | 200.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn | Hồ sơ, tài liệu | 50.000 |
3 | Đối với các hộ gia đình cá nhân ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn) | Hồ sơ, tài liệu | 25.000 |
II | Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) |
|
|
1 | Tư vấn thông tin đất đai | Lượt | 50.000 |
2 | Xem các loại hồ sơ, bản đồ | Lượt | 20.000 |
(Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
c) Đối tượng miễn thu phí:
Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
d) Quản lý sử dụng:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 30% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Đối tượng nộp:
Đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu:
Số TT | Diễn giải | Mức thu |
I | Cấp mới |
|
| Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình | 3.000.000 |
II | Cấp lại (không có thay đổi về địa điểm, điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp) |
|
| Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình | 1.500.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 10% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
a) Đối tượng nộp:
Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh lực giống cây trồng của Việt Nam.
b) Mức thu:
Số TT | Diễn giải | Mức thu |
1 | Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng | 2.000.000 |
2 | Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống | 5.000.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 80% trên tổng số tiền thu về Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
5. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
a) Đối tượng thu:
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản phải nộp phí đã được qui định.
b) Mức thu:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m³ | 50.000 |
b | Quặng đá quí (kim cương, Ru bi, sa phia, emôrôt, alexandrit, opan, quí màu đen, a dit, rôđôlit, py rốp, ben rin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit … | Tấn | 50.000 |
c | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m³ | 1.000 |
d | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | m³ | 2.000 |
2 | Fenspat | m³ | 20.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m³ | 4.000 |
4 | Cát |
|
|
a | Cát vàng (cát xây tô) | m³ | 3.000 |
b | Cát thuỷ tinh | m³ | 5.000 |
c | Các loại cát khác | m³ | 2.000 |
5 | Đất |
|
|
a | Đất sét, làm gạch, ngói | m³ | 1.500 |
b | Đất làm thạch cao | m³ | 2.000 |
c | Đất làm cao lanh | m³ | 5.000 |
d | Các loại đất khác | m³ | 1.000 |
6 | Than |
|
|
a | Than đá | Tấn | 6.000 |
b | Than bùn | Tấn | 2.000 |
c | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m³ | 2.000 |
8 | Sa khoáng ti tan (ilment) | Tấn | 50.000 |
9 | Quặng apatit | Tấn | 3.000 |
10 | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
a | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c | Quặng chì | Tấn | 180.000 |
d | Quặng kẽm | Tấn | 180.000 |
đ | Quặng đồng | Tấn | 35.000 |
e | Quặng bô xít | Tấn | 30.000 |
g | Quặng thiếc | Tấn | 180.000 |
h | Quặng cromit | Tấn | 40.000 |
i | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 10.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô và khí thiên nhiên) là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước; số phí được nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước.
6. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng thu:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo qui định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp).
Số TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp, thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
(Mức thu không bao gồm chi phí in ấn sao chụp hồ hồ sơ tài liệu)
c) Quản lý sử dụng:
Phí đăng ký giao dịch đảm bảo là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
7. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
a) Đối tượng nộp:
Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép lao động | 400.000 |
2 | Lệ phí cấp lại giấy phép lao động | 300.000 |
3 | Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động | 200.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
8. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Mức thu: (Mức thu này không báo gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân).
Số TT | Nội dung | Mức thu |
I | Các phường thuộc nội thành phố |
|
- | Cấp lại, đổi ( Do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dụng ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh) | 6.000 |
II | Các phường, xã, thị trấn còn lại (trừ những xã khu vực 3) |
|
- | Cấp lại, cấp đổi: (Do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dụng ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh) | 3.000 |
Riêng công an tỉnh trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa bàn cư trú.
c) Chế độ miễn giảm:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, (Bao gồm cả trường hợp cấp lại chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng). Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, cấp lại, cấp đổi: Đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT ; Các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc các phường nội thành, Công an tỉnh thu trong địa bàn phường thuộc thành phố được trích lại 60% trên tổng số tiền thu về lệ phí chứng minh nhân dân, để trang trải chi phí phục vụ công tác thu theo qui định; số còn lại 40% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành. Riêng lệ phí cấp chứng minh nhân dân do công an tỉnh trực tiếp thu của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc nội thành được để lại 100%.
Cơ quan thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc xã, phường, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác cấp chứng minh nhân dân. (đối với công an tỉnh thu lệ phí chứng minh thư nhân dân của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc thành phố thì số lệ phí thu được được trích lại 100%).
a) Đối tượng nộp: Là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo qui định của pháp luật.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Mức thu |
I | Các phường thuộc nội thành phố |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 10. 000 |
- | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 |
- | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 8.000 |
- | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 5.000 |
II | Các phường, xã, thị trấn còn lại (trừ những xã khu vực 3) |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 5. 000 |
- | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 7.500 |
- | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | 4.000 |
2 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 2.500 |
c) Chế độ miễn giảm:
Không thu lệ phí đăng ký cư trú với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu lệ phí đối với cấp mới sổ hộ khẩu gia đình (trường hợp tách sổ hộ khẩu xác định là cấp mới); cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc các phường nội thành, được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được, để phục vụ công tác thu theo qui định; số còn lại 40% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc xã, phường, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác đăng ký quản lý cư trú. (Đối với công an tỉnh thu lệ phí đăng ký cư trú của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc thành phố thì số lệ phí thu được, được trích lại 100%).
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng công trình, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo các công trình thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Mức thu |
I | Cấp mới: |
|
1 | Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 50.000 |
2 | Công trình khác | 100.000 |
II | Mức thu gia hạn |
|
| - Gia hạn giấy phép xây dựng | 10.000 |
c) Các công trình được miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
Công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT. Công trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt theo đúng qui định của pháp luật. Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng chuyên ngành. Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo qui định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép xây dựng, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ chung cư). Chủ sử hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Mức thu |
I | Cấp mới: |
|
1 | Đối với nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x 1,5mm biển tôn). | 30.000 |
2 | Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn). | 20.000 |
II | Cấp lại |
|
1 | Đối với nhà mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170 x 1,5mm biển tôn). | 20.000 |
2 | Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn). | 12.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp biển số nhà, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
12. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 | Hộ kinh doanh cá thể | 1 lần | 30.000 |
2 | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở văn hoá thông tin do cấp huyện cấp giấy đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | 1 lần | 100.000 |
3 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở văn hoá thông tin do cấp tỉnh cấp giấy đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước | 1 lần | 200.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | 1 lần | 20.000 |
5 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | 1 bản | 2.000 |
II | Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | 1 lần | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phẩn.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 75% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
13. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu |
I | Cấp mới giấy phép hoạt động điện lực |
|
1 | Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện | 700.000 |
2 | Quản lý và vận hành máy điện | 700.000 |
3 | Phân phối và kinh doanh điện) | 700.000 |
II | Gia hạn giấy phép hoạt động điện lực |
|
1 | Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện | 350.000 |
2 | Quản lý và vận hành máy điện | 350.000 |
3 | Phân phối và kinh doanh điện) | 350.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
- Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
14. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo qui định của pháp luật.
b) Mức thu:
(Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo được tính là một trường hợp đăng ký).
Số TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. Yêu cầu sửa chữa trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên. Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền thu về lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.
Mức thu
Số TT | Nội dung | Mức thu |
- | Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) | 10% |
16. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Mức thu:
Số TT | Diễn giải | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc | đồng / bản | 3.000 |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính | đồng / trang | 2.000 |
- | Từ trang thứ 3 trở lên tối đa thu không quá 100.000 đồng/ bản. | đồng / trang | 1.000 |
3 | Chứng thực chữ ký | đồng/trường hợp | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Riêng cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg ; Quyết định 113/2007/QĐ-TTg ; Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT ; Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT ; Quyết định 69/2008/QĐ-TTg thì áp dụng mức thu bằng 50%.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc cấp tỉnh, cấp huyện lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để chi phục vụ công tác thu theo quy định; số 70% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Đối với tiền lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Uỷ ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và sử dụng theo quy định hiện hành.
17. Một số loại phí, lệ phí mà những đơn vị thu phí thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ thì số tiền phí, lệ phí được trích để lại quản lý và sử dụng theo quy định chế độ tài chính của các nghị định này.
Điều 2. Miễn giảm 1 loại phí, 4 loại lệ phí cụ thể như sau:
1. Phí dự thi, dự tuyển.
Miễn toàn bộ phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Lệ phí hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Lệ phí đăng ký cư trú.
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với cấp sổ hộ khẩu gia đình; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
4. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
5. Lệ phí địa chính.
- Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ; các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Quĩ hỗ trợ an ninh trật tự: Tại Quyết định số 116/2000/QĐ-UB ngày 09/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập quĩ hỗ trợ an ninh trật tự.
2. Quĩ phòng chống bão lụt: Tại Quyết định số 109/QĐ-UB ngày 10/9/1997 của UBND tỉnh ban hành qui định thành lập và hoạt động của quĩ phòng chống lụt bão trong tỉnh.
Điều 4. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan, căn cứ vào các qui định hiện hành tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý sử dụng 6 loại phí, 10 loại lệ phí theo qui định, việc miễn giảm 1 loại phí và 4 loại lệ phí (tại Điều 2) và bãi bỏ 2 loại quỹ (tại Điều 3) của Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Giám đốc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Tổng biên tập Báo Yên Bái; các đối tượng khi phát sinh quan hệ có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí theo tỷ lệ điều tiết giữa các cấp Ngân sách có điều chỉnh tại Quyết định này chịu trách nhiệm thi hành. Bãi bỏ các qui định trước đây trái với Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 169/2010/NQ-HĐND sửa đổi và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 47/1999/QĐ.UB về điều chỉnh bổ sung một số quy định trong việc huy động đóng góp quỹ hỗ trợ xây dựng trường lớp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 26/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 76/2004/QĐ-UB do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 7Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 8Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 10Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 169/2010/NQ-HĐND sửa đổi và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 47/1999/QĐ.UB về điều chỉnh bổ sung một số quy định trong việc huy động đóng góp quỹ hỗ trợ xây dựng trường lớp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 20Quyết định 26/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 76/2004/QĐ-UB do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 03/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Thương Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực