Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 03/2008/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC, CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG MÔ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác ngày 29/11/2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện về tổ chức nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị và hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô.

Điều 2. Quy định này áp dụng đối với Ngân hàng mô tổ chức và hoạt động độc lập.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục của Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

QUY ĐỊNH

KIỆN VỀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC, CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG MÔ
(ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Ngân hàng mô là cơ sở y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.

2. Ngân hàng mô được tổ chức hoạt động là ngân hàng đơn mô hoặc ngân hàng đa mô, bao gồm các loại hình sau:

a) Ngân hàng mô trực thuộc Bộ Y tế;

b) Ngân hàng mô thuộc bệnh viện, trường đại học y, dược trực thuộc Bộ Y tế hoặc thuộc các bộ, cơ quan ngang Bộ;

c) Ngân hàng mô trực thuộc Sở Y tế;

d) Ngân hàng mô trực thuộc bệnh viện thuộc Sở Y tế;

đ) Ngân hàng mô tư nhân; ngân hàng mô thuộc bệnh viện tư nhân, trường đại học y, dược tư thục.

3. Ngân hàng mô phải đáp ứng các kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và được Bộ Y tế thẩm định công nhận đủ điều kiện và cấp giấy phép trước khi hoạt động.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Tổ chức nhân lực

a) Nhân lực:

- Có đủ đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật được đào tạo chuyên sâu trong các lĩnh vực hệ ngoại khoa, sinh học, vi sinh, huyết học – miễn dịch về mô, bảo quản mô và các kỹ thuật công nghệ liên quan khác như nuôi cấy tế bào, sản xuất các vật liệu từ mô;

- Có đủ cán bộ quản lý, chuyên môn và lao động phổ thông đáp ứng yêu cầu, bao gồm các cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông (theo quy định tại phụ lục 1);

Tiêu chuẩn người quản lý chuyên môn ngân hàng mô theo quy định tại khoản 4 điều 35 Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác.

b) Tổ chức các khoa, phòng, bao gồm:

- Phòng kế hoạch tổng hợp;

- Phòng công tác xã hội: tuyên truyền giáo dục, tư vấn, tiếp nhận đăng ký hiến mô, bộ phận cơ thể người;

- Các khoa, phòng kỹ thuật.

2. Cơ sở vật chất và hạ tầng cơ sở

a) Cơ sở vật chất bao gồm:

- Phòng thu nhận mô;

- Phòng bảo quản và lưu trữ mô;

- Phòng lưu trữ hồ sơ, mã hóa thông tin;

- Phòng khử khuẩn, tiệt trùng;

- Phòng thực nghiệm và nuôi động vật;

- Labo huyết học – miễn dịch ghép;

- Labo vô trùng xử lý mô ghép;

- Labo xét nghiệm, nuôi cấy tế bào;

- Các phòng làm việc của cán bộ nhân viên, công trình phụ, v.v…

b) Cơ sở hạ tầng bao gồm:

-Hệ thống xử lý nước thải;

- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước;

- Phòng chống cháy nổ;

- Xử lý rác thải y tế và rác thải sinh hoạt.

3. Trang thiết bị dụng cụ y tế

Bảo đảm thực hiện các kỹ thuật cơ bản của Ngân hàng mô như việc, lấy, tiếp nhận, bảo quản, lưu trữ, vận chuyển, cung ứng mô (theo quy định tại phụ lục 2).

4. Đối với các loại hình ngân hàng mô trực thuộc các bệnh viện, trường đại học y, dược căn cứ vào quy định của ngân hàng mô hoạt động độc lập này và có thể sử dụng cơ sở vật chất, cán bộ (kiêm nhiệm) của bệnh viện, Trường Đại học y, dược để xây dựng cho phù hợp đáp ứng yêu cầu đối với từng loại hình ngân hàng mô.

III. HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG MÔ

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô

a) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động;

b) Đề án hoạt động của ngân hàng mô, bao gồm về tổ chức nhân lực, cơ sở vật chất - hạ tầng cơ sở và trang thiết bị dụng cụ y tế;

c) Quyết định thành lập hoặc văn bản cho phép thành lập ngân hàng mô của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô.

a) Bước 1. Người đứng đầu cơ sở có văn bản đề nghị Bộ Y tế kèm theo hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô;

b) Bước 2. Bộ Y tế thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét tính khả thi của Đề án hoạt động ngân hàng mô.

Thành phần Hội đồng thẩm định gồm thành viên là những chuyên gia trong các lĩnh vực hệ ngoại, huyết học, miễn dịch, vi sinh, mô phôi, giải phẫu bệnh, kiểm định chất lượng sinh phẩm y tế và các chuyên ngành khác liên quan.

c) Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Y tế ra Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 15 ngày Hội đồng tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ Y tế. Bộ trưởng Bộ Y tế căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, xem xét ra Quyết định công nhận đủ điều kiện và cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô; trường hợp cơ sở không đủ điều kiện thì Bộ Y tế có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ NHÂN LỰC

 

TT

Cán bộ

Số lượng

1

Giám đốc ngân hàng trình độ đại học trở lên

01

2

Phó giám đốc ngân hàng trình độ đại học trở lên

Từ 01 đến 02

3

Bác sỹ hệ ngoại

01

4

Cán bộ có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo chuyên sâu về huyết học – miễn dịch mô và bảo quản mô

01

5

Cán bộ có trình độ đại học, sau đại học được đào tạo chuyên sâu về công nghệ mô (nuôi cấy tế bào, sản xuất các vật liệu từ mô,…)

01

6

Cán bộ chuyên ngành vi sinh có trình độ đại học, sau đại học

01

7

Kỹ thuật viên về mô, bảo quản mô

02

8

Kỹ thuật viên về công nghệ mô

02

9

Kỹ thuật viên về vi sinh, xét nghiệm

01

10

Cán bộ công nghệ thông tin

01

11

Nhân viên hành chính, sửa chữa, lái xe

03

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH VỀ TRANG THIẾT BỊ DỤNG CỤ Y TẾ

 

TT

Loại thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Dụng cụ phẫu thuật lấy mô, tạng

Bộ

02

2

Dụng cụ xử lý mô, tạng sau khi lấy

Bộ

02

3

Bộ dụng cụ lấy mô, tạng dã ngoại

Bộ

02

4

Tủ lạnh sâu bảo quản mô, tạng các loại

Cái

04

5

Tank (bình) nitơ lỏng các loại

Cái

02

6

Kính hiển vi phản pha soi ngược độ phóng đại lớn

Cái

01

7

Hệ thống thiết bị phục vụ nghiên cứu mô, giải phẫu bệnh lý (máy cắt tiêu bản, máy nhuộm tự động, máy xử lý mô, máy ủ bệnh phẩm)

Bộ

01

8

Máy định danh vi khuẩn tự động

Cái

01

9

Kính hiển vi sinh học

Cái

02

10

Hộp bảo quản mô để vận chuyển (các cỡ)

Cái

10

11

Máy rửa siêu âm

Cái

01

12

Máy ly tâm lạnh

Cái

01

13

Laminair vi sinh

Cái

02

14

Bể ổn nhiệt

Cái

02

15

Tủ nuôi cấy mô CO2

Cái

02

16

Máy miễn dịch dòng tế bào tự động

Cái

01

17

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động

Cái

01

18

Máy khử trùng mô bằng phun hơi Oxyd Ethylen

Cái

01

19

Máy cưa xương lưỡi tròn và lưỡi dây

Cái

02

20

Máy đông khô xương (khối lượng nhỏ và trung bình)

Cái

02

21

Máy lúc lắc rửa xương (độ rung mạnh và nhẹ)

Cái

02

22

Máy xay xương đông khô

Cái

01

23

Máy dán ni lông (hút chân không)

Cái

02

24

Máy kiểm tra chân không

Cái

01

25

Máy đóng nút chai

Cái

01

26

Dao lấy da các loại (lagro và dao điện)

Cái

04

27

Cân vi lượng

Cái

01

28

Hệ thống lọc khí vô trùng

Bộ

01

29

Hệ thống tiệt trùng các labô bảo quản, chế tạo

Bộ

01

30

Hệ thống lọc nước siêu sạch

Bộ

01

31

Hệ thống máy tính có kết nối mạng

Bộ

01

32

Xe cứu thương

Cái

01

33

Các trang thiết bị chuyên dụng khác

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2008/QĐ-BYT quy định điều kiện về tổ chức nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị và hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 03/2008/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/02/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
  • Ngày công báo: 10/02/2008
  • Số công báo: Từ số 103 đến số 104
  • Ngày hiệu lực: 25/02/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 15/09/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản