- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 5 tháng 02 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Kết quả đàm phán Hiệp định Tín dụng giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế thuộc Ngân hàng Thế giới (WB) về Dự án vệ sinh môi trường các thành phố Duyên hải Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới tại Công văn số 01/QLDA-HCTH ngày 02 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới và các sở, ban, ngành, UBND thành phố Đồng Hới, các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Ban quản lý Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Giao thông - Vận tải, Ngoại vụ; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA BAN QUAN LÝ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 5/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Phân định rõ trách nhiệm và sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong quản lý hoạt động của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới - Quảng Bình (viết tắt là Dự án).
Tạo điều kiện thuận lợi giải quyết nhanh gọn các thủ tục đầu tư và xây dựng theo đúng quy định hiện hành của các hoạt động thuộc Dự án, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải quyết nguồn vốn đầu tư.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Quy chế này áp dụng cho các hoạt động để thực hiện Dự án. Đối tượng áp dụng là Ban Quản lý dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới và tất cả các sở ban, ngành, địa phương, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thực hiện Dự án.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 20/3/2006 của UBND tỉnh;
2. Lập kế hoạch thực hiện Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời triển khai thực hiện Dự án đúng kế hoạch, tiến độ. Trong quá trình thực hiện Dự án thực hiện đầy đủ quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các quy định của Pháp luật Việt Nam và Nhà tài trợ;
3. Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng;
4. Tổ chức tuyển chọn, lựa chọn nhà thầu đúng theo quy định hiện hành, phê duyệt danh sách các nhà thầu có năng lực, tổ chức đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và Nhà tài trợ;
5. Ký kết và tổ chức triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký kết trong khuôn khổ Dự án đã được phê duyệt; theo dõi, giám sát thực hiện nghĩa vụ nêu trong hợp đồng giữa các đơn vị tham gia hợp đồng và xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án;
6. Theo dõi, giám sát đánh giá tình hình thực hiện dự án theo quy định; định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo Dự án, UBND tỉnh và Nhà tài trợ về tiến độ và tình hình tài chính, tình hình thực hiện Dự án;
7. Chủ trì, phối hợp với đơn vị tiếp nhận công trình của Dự án, tổ chức tuyển chọn, đào tạo nhân sự để phục vụ cho vận hành các công trình đã được đầu tư xây dựng sau khi bàn giao đưa vào sử dụng;
8. Phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Dự án;
9. Phối hợp với UBND thành phố Đồng Hới, các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết các vấn đề về giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ THAM GIA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 3714/QĐ-UBND ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh;
2. Chỉ đạo điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực thi các hoạt động của Dự án; kịp thời chỉ đạo xử lý, giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự án.
3. Phân công trách nhiệm cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND thành phố Đồng Hới và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến Dự án và chỉ đạo Ban Quản lý Dự án thực hiện Dự án có hiệu quả.
Điều 5. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cân đối kế hoạch đủ vốn đối ứng hàng năm cho Dự án thực hiện theo Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và các tổ chức tài trợ.
2. Tổ chức thẩm định Dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
3. Thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu các gói thầu của Dự án theo quy định.
4. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan giải quyết các vướng mắc của Dự án.
5. Trên cơ sở báo cáo của Giám đốc Ban Quản lý Dự án, tổng hợp tình hình thực hiện Dự án để tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ.
6. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn quá trình thực hiện Dự án.
1. Cung cấp các tài liệu liên quan đến Dự án, hướng dẫn kiểm tra, giám sát Ban Quản lý Dự án trong việc thực hiện đầy đủ các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở Dự án Đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
3. Phối hợp với Ban Quản lý dự án và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan giải quyết các vướng mắc của Dự án.
4. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Dự án.
1. Quản lý Nhà nước về mặt tài chính các nguồn vốn của Dự án, thẩm tra các báo cáo tài chính do Ban Quản lý Dự án lập, hướng dẫn Ban Quản lý Dự án thực hiện vai trò quản lý tài chính theo quy định.
2. Thẩm tra các báo cáo tài chính khác theo niên độ, quyết toán tài chính hàng năm của Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt, tổng hợp quyết toán của Dự án vào quyết toán ngân sách tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí đủ kinh phí hàng năm cho Dự án.
4. Tổ chức thẩm định về giá bồi thường giải phóng mặt bằng liên quan đến Dự án.
5. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan giải quyết các vướng mắc của Dự án.
6. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Dự án.
Điều 8. Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Hướng dẫn Ban Quản lý Dự án làm các thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Dự án trong công tác thực hiện quan trắc và giám sát môi trường theo quy định.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh về các vấn đề cấp đất và giải phóng mặt bằng cho Dự án đảm bảo đúng tiến độ.
4. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án và các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan giải quyết các vướng mắc của Dự án.
5. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Dự án.
Điều 9. Sở Giao thông vận tải.
1. Cung cấp các tài liệu thuộc thẩm quyền về giao thông thành phố Đồng Hới liên quan đến Dự án cho Ban Quản lý Dự án.
2. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án và các sở, ban, ngành, địa phương để giải quyết liên quan đến công tác giao thông khi thực hiện Dự án.
3. Phối hợp và hướng dẫn Ban Quản lý Dự án làm các thủ tục cho phép thực hiện khi thi công, công trình có ảnh hưởng đến hạ tầng giao thông do thành phố Đồng Hới quản lý.
4. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Dự án.
Điều 10. Sở Ngoại vụ, Công an Quảng Bình.
1. Hướng dẫn làm thủ tục quản lý và theo dõi người nước ngoài đến làm việc tại địa phương theo quy định.
Điều 11. Kho Bạc Nhà nước Quảng Bình.
1. Mở tài khoản cho Ban Quản lý Dự án để tiếp nhận và giải ngân vốn đối ứng.
2. Hướng dẫn Ban Quản lý Dự án về các thủ tục pháp lý và quy trình giải ngân và cấp vốn đối ứng.
3. Kiểm soát và thẩm tra các khoản chi của Dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình.
1. Cung cấp cơ chế quản lý tài chính, nhân sự hiện tại của Công ty cho các đơn vị tư vấn có liên quan đến Dự án.
2. Cung cấp các tài liệu liên quan về hệ thống thoát nước hiện tại cho Dự án.
3. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án trong việc tổ chức đào tạo cán bộ, công nhân quản lý, vận hành, bảo dưỡng đảm bảo sau khi Dự án hoàn thành hoạt động có hiệu quả.
4. Tổ chức phối hợp, đồng thời chuẩn bị các công việc để tiếp nhận quản lý, sử sung, vận hành và bảo dưỡng các hạng mục công trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng có hiệu quả.
5. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn, trong quá thực hiện Dự án để tham mưu Công ty tiếp nhận các hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng có hiệu quả.
6. Tiếp nhận quản lý sử dụng và vận hành, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải sau khi hoàn thành hạng mục công trình của Dự án được đưa vào sử dụng.
Điều 13. Công ty TNHH Một thành viên Công trình Đô thị.
1. Cung cấp tài liệu hiện có về bãi rác Đồng Hới.
2. Cung cấp các tài liệu liên quan phục vụ cho Dự án.
3. Cung cấp cơ chế quản lý hoạt động hiện tại, cơ chế quản lý tài chính và nhân sự cho các đơn vị tư vấn của Dự án.
4. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án trong việc tổ chức đào tạo cán bộ, công nhân vận hành Dự án khi Dự án hoàn thành.
5. Chịu trách nhiệm điều phối các vấn đề có liên quan đến việc thu gom và xử lý chất thải.
6. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn, trong quá thực hiện Dự án để tham mưu Công ty tiếp nhận các hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng có hiệu quả.
Mục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC PHƯỜNG, XÃ.
Điều 14. UBND thành phố Đồng Hới.
1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Dự án tổ chức giải phóng mặt bằng và giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư khi tiến hành thu hồi đất trên địa bàn theo quy định đảm bảo tiến độ của Dự án.
2. Phối hợp với Ban Quản lý Dự án và các sở, ban, ngành, địa phương giải quyết các vướng mắc của Dự án.
3. Phân công cán bộ theo dõi, hướng dẫn trong quá trình thực hiện Dự án.
1. Hỗ trợ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người dân khi thực hiện Dự án.
2. Hỗ trợ thực hiện và quản lý quỹ quay vòng vốn vệ sinh hộ gia đình.
3. Thực hiện tuyên truyền về y tế và vệ sinh cộng đồng theo mục tiêu của Dự án.
Điều 16. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Dự án có trách nhiệm thực hiện đúng các cam kết giữa tổ chức, đơn vị mình với Ban Quản lý Dự án.
Điều 17. Ban Quản lý Dự án, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ các quy định nêu trên để tổ chức, phối hợp thực hiện.
Điều 18. Giám đốc Ban Quản lý Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới có trách nhiệm trực tiếp tổ chức, điều hành thực hiện Dự án; phối hợp với các sở ban, ngành, UBND thành phố Đồng Hới và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện dự án và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự án; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Quy chế này lên Ban Chỉ đạo Dự án và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Ban Quản lý Dự án có trách nhiệm tổng hợp đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2022/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án Nước sạch và Vệ sinh môi trường Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với đơn vị có liên quan để thúc đẩy Tiểu dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Quyết định 2022/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án Nước sạch và Vệ sinh môi trường Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với đơn vị có liên quan để thúc đẩy Tiểu dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Dự án
- Số hiệu: 03/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Phan Lâm Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực