Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2024/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI  HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20/11/2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 07/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; Nghị định số47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2023sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 07/01/2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020; Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020;

Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 10/4/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông báo số 140/TB-UBND ngày 28/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 12 năm 2023;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2908/TTr-SGTVT ngày11/12/2023; Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp số 366/BC- STP ngày 08/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh(chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21/01/2024 và thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 về việc ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3.Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: Tư pháp, Giao thông vận tải;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Tân Phượng

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH  KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Định mức này là định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

a) Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên, được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định, được phân loại như sau:

- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

b) Bảo dưỡng định kỳ: là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong quá trình khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng định kỳ được chia thành hai cấp: bảo dưỡng định kỳ cấp I và bảo dưỡng định kỳ cấp II.

Chu kỳ bảo dưỡng được tính bằng quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng kỹ thuật kế tiếp, cùng cấp nhau, tùy theo định ngạch nào đến trước.

c) Sửa chữa: là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:

- Loại 1: Sửa chữa thường xuyên: là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô.

- Loại 2: Sửa chữa lớn: bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô.

+ Sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó.

+ Sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.

d) Định ngạch sửa chữa lớn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.

đ) Định ngạch sử dụng lốp: là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.

e) Định ngạch sử dụng bình điện: là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.

h) Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.

3. Nội dung định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh bao gồm các thành phần sau:

a) Định mức lao động: Là số ngày công lao động (giờ lao động) của công nhân lái xe, nhân viên bán vé thực hiện công tác vận tải hành khách bằng xe buýt trong ngày, tháng, năm; số lượng giờ công của công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.

b) Định mức tiêu hao vật tư: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.

c) Định mức tiêu hao nhiên liệu: Là lượng nhiên liệu chính trực tiếp cần thiết để vận hành một cự ly xác định của xe buýt.

4. Hướng dẫn áp dụng

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước quản lý đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT

1. Định mức khấu hao phương tiện

Đơn vị tính: % năm

Loại xe

Định mức khấu hao phương tiện

Xe buýt lớn

10

Xe buýt trung bình

10

Xe buýt nhỏ

10

2. Định mức lao động cho lao động, tiền lương (lái xe, nhân viên phục vụ)

2.1. Định mức lao động của lái xe và nhân viên phục vụ.

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc một ca xe

Giờ

8

8

8

2

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

288

288

288

3

Hệ số ngày làm việc

 

1,27

1,27

1,27

4

Vận tốc xe chạy bình quân

Km/h

35-50

35-50

35-50

5

Hệ số ca xe bình quân/ngày (i)

Ca xe/ngày

*

*

*

6

Hành trình bình quân 1 ca xe

Km/ca

*

*

*

7

Số lao động lái xe

Người/ca

1

1

1

8

Số lao động nhân viên phục vụ

Người/ca

1

1

1

* Ghi chú: Các thông số “*” được xác định cụ thể với từng tuyến buýt

a) Hệ số ca xe bình quân ngày (i):

Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ x 60 phút = 480 phút;

Tbq: Thời gian bình quân/ca xe, được xác định như sau:

Tbq

Trong đó:

n: số lượng xe khai thác trong ngày;

Tcx: Thời gian chạy xe;

T: Thời gian huy động.

b) Hành trình bình quân 1 ca xe (s):

S (km/ca)

Trong đó:

Số km xe chạy trong ngày

m: số lượt xe chạy trong ngày;

Lt: Cự ly tuyến;

L: Cự ly huy động.

2.2. Định mức tiền lương của lái xe, nhân viên phục vụ:

 

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bậc lương lái xe

Bậc

4/4

4/4

4/4

2

Hệ số lương lái xe

 

4,2

4,05

3,82

3

Bậc lương nhân viên phục vụ

Bậc

5/7

4/7

4/7

4

Hệ số lương nhân viên phục vụ

 

3,01

2,55

2,55

Ghi chú:

1. Chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công gồm: Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật; chi phí ăn ca và chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.

2. Lương cơ sở: theo quy định hiện hành của nhà nước.

3. Xác định tiền lương của lao động lái xe và nhân viên nghiệp vụ: Được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019; khi có thay đổi thì thực hiện theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành.

3. Định mức tiêu thụ nhiên liệu (dầu diesel):

Loại xe

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Lít/100 km

28,8

Xe buýt trung bình

Lít/100 km

22,8

Xe buýt nhỏ

Lít/100 km

15,6

Các loại xe có tuổi đời hoạt đồng từ năm thứ 5 trở đi áp dụng thêm hệ số điều chỉnh là 1,05.

4. Bảo dưỡng cấp I

4.1. Định ngạch bảo dưỡng cấp I

Loại xe

Chu kỳ bảo dưỡng cấp I (km)

Xe buýt lớn

4.000

Xe buýt trung bình

4.000

Xe buýt nhỏ

4.000

4.2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp I

TT

Nội dung công việc bảo dưỡng cấp I

Định mức lao động (giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cấp bậc công việc

1

Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất.

0,5

0,5

0,5

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh.

2,5

2,5

1,0

3

3

Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích.

0,5

0,5

0,3

3

4

Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.

1,0

1,0

0,3

4

5

Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.

0,5

0,5

0,5

3

6

Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại.

0,5

0,5

0,4

5

7

Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa.

0,5

0,5

0,5

3

8

Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.

0,8

0,8

0,8

3

10

Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.

0,5

0,5

0,2

4

11

Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.

0,5

0,5

0,5

4

12

Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.

0,4

0,4

0,4

3

13

Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế dầu khi đến định ngạch.

1,0

1,0

0,8

4

14

Xả bẩn trong bình chứa hơi.

0,5

0,5

 

3

15

Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.

1,0

0,6

0,6

4

16

Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.

0,5

0,4

0,3

4

17

Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp.

0,8

0,8

0,8

3

18

Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.

0,5

0,5

0,3

4

19

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô.

Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu cần thiết.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.

3,0

2,5

0,8

4

20

Bơm mỡ vào các vú mỡ.

1,0

1,0

1,0

3

21

Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.

0,5

0,5

0,5

4

 

Cộng

18

17

11,5

 

4.3 Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp I

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

1

1

1

2

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

3

Giẻ lau

kg

0,5

0,5

0,5

Ghi chú: Ruột bầu lọc dầu và dầu máy được thay cùng nhau trong bảo dưỡng cưỡng bức cấp I

5. Bảo dưỡng cấp II

5.1 Định ngạch bảo dưỡng cấp II

Loại xe

Chu kỳ bảo dưỡng cấp II (km)

Xe buýt lớn

12.000

Xe buýt trung bình

12.000

Xe buýt nhỏ

12.000

5.2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp II

TT

Nội dung công việc bảo dưỡng cấp II

Định mức lao động (giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cấp bậc công việc

1

Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).

1,0

1,0

0,8

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe.

3,0

2,5

2,0

3

3

Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.

1,5

1,2

1,0

5

4

Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

10,5

7,5

5,3

4

5

Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

11,0

8,0

5,8

4

6

Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.

3,0

2,5

2,0

5

7

Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.

1,5

1,5

1,0

3

8

Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.

3,0

2,5

1,8

3

10

Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp.

4,0

3,0

2,0

4

11

Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.

1,5

1,5

0,8

3

12

Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần.

3,0

2,5

1,7

3

13

Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.

1,5

1,5

1,2

5

14

Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.

1,5

1,5

1,0

4

15

Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch.

2,0

1,5

1,0

5

16

Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt.

1,5

1,0

1,0

4

17

Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.

6,0

5,0

4,0

4

18

Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...

4,0

3,0

2,0

4

19

Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề...

2,5

1,5

1,3

4

20

Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan.

3,0

2,0

1,5

4

21

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống.

Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận.

Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.

Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

5,0

5,0

5,0

4

22

Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.

1,0

1,0

0,5

3

23

Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.

2,0

1,5

1,0

5

24

Vệ sinh xe, bàn giao xe.

1,0

0,8

0,5

4

 

Cộng

75

60

45,2

 

5.3. Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp II

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

4

4

3

2

Xăng rửa

lít

1

1

1

3

Dầu (xăng) chạy thử

lít

3

3

2

4

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

5

Mỡ bi

kg

4

4

2

6

Băng dính cách điện

cuộn

1

1

0,5

7

Giẻ lau

kg

3

3

2

8

Giấy ráp

tờ

2

2

1

Ghi chú: Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề: Mỡ đặc chủng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.

5.4. Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng cấp II

TT

Loại xe

Lọc gió

(1000 km)

Lọc dầu (1000 km)

Lọc nhiên liệu tinh (1000 km)

Lọc nhiên liệu thô (1000 km)

Lọc tách ẩm Khí nén (1000 km)

Dây đai (1000 km)

1

Xe buýt lớn

24

10

12

24

48

36

2

Xe buýt trung bình

24

10

12

24

48

36

3

Xe buýt nhỏ

24

10

12

24

48

36

Ghi chú:

- Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ: là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ cấp II.

- Lọc dầu máy được thay cùng với dầu máy trong các lần bảo dưỡng cấp bắt buộc.

6. Sửa chữa thường xuyên

Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động

(giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

 

 

A. Phần động cơ

 

 

 

 

1

Tháo, lắp két nước

8

8

7

4

2

Tháo, lắp cánh quạt

2

2

2

4

3

Tháo, lắp bơm nước

6

6

5

4

4

Thay 1 vòi phun

1

1

1

4

5

Thay bơm cao áp và điều chỉnh

8

8

7

4

6

Thay gioăng nắp máy

2

2

1.5

4

7

Thay dây đai dẫn động các loại

1

1

1

4

8

Tháo, lắp nắp máy

12

12

8

4

9

Điều chỉnh xu páp

4

4

3

4

10

Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính thêm 6 h/máy)

24

24

18

4

11

Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4 h)

28

28

22

4

12

Thay ống nước dưới

1

1

1

4

13

Tháo, lắp các te

5

5

4

4

14

Tháo, lắp các phin lọc

 

 

 

 

-

Lọc nhiên liệu diesel

2

2

2

4

-

Lọc dầu bôi trơn

1

1

1

4

15

Thay đồng hồ các loại

1

1

1

4

16

Tháo, lắp bầu lọc gió

1

1

1

4

17

Thay 1 ống hơi, ống dầu

1

1

1

4

18

Tháo, lắp thùng nhiên liệu

5

5

2,5

4

19

Tháo, lắp máy nén khí

6

6

5

4

20

Thay phớt đầu trục cơ

16

16

14

4

21

Thay phớt đuôi trục cơ

32

32

28

4

22

Thay phớt bơm cao áp

11

10

8

4

23

Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu

16

16

14

4

24

Thay bu lông chân máy 1 chiếc

1

1

1

4

25

Thay gioăng phin lọc dầu máy

2

2

2

4

26

Tháo, sửa chữa puly căng đai

1

1

1

4

 

B. Phần gầm

 

 

 

 

1

Tháo, lắp lốp 1 bên

1

1

1

4

2

Thay bu lông tắc kê 1 chiếc

1

1

0,5

4

3

Thay tang trống phanh

7

7

5

4

4

Tháo lắp moay ơ 1 cụm

8

8

6

4

5

Thay bi moay ơ trong, ngoài

8

8

7

4

6

Thay má phanh trước 1 bên

8

8

7

4

7

Thay má phanh sau 1 bên

9

9

6

4

8

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính

12

12

12

4

9

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay

12

12

10

4

10

Chữa cụm van phanh tay

08

08

7

4

11

Sửa chữa rô tuyn 1 bên

12

12

12

4

12

Sửa chữa đòn kéo dọc

5

5

5

4

13

Sửa chữa đòn quay ngang

4

4

4

4

14

Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái

40

40

35

4

15

Thay nhíp gẫy

10

10

8

4

16

Thay 1 quang nhíp

4

4

3

4

17

Thay 1 bộ nhíp trước

8

5

5

4

18

Thay 1 bộ nhíp sau

12

7,5

7,5

4

19

Thay bạc chốt nhíp 01 cái

2

2

2

4

20

Thay 1 giảm chấn

1

1

1

4

21

Tháo lắp ly hợp

26

26

22

4

22

Tháo lắp, thay vành răng bánh đà

36

36

30

4

23

Sửa chữa bộ gài số

8

8

6

4

24

Thay phớt đuôi hộp số

4

4

4

4

25

Thay 1 bu lông sát xi

1

1

1

4

26

Tháo, lắp các đăng, thay bi

3

3

3

4

27

Thay phớt trục bánh răng quả dứa

2

2

2

4

28

Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa

32

32

28

4

 

C. Phần điện

 

 

 

 

1

Sửa chữa đường dây bình điện

2

2

2

4

2

Sửa chữa đường dây phía trước

3

3

2,5

4

3

Sửa chữa đường dây phía sau

3

3

2,5

4

4

Sửa chữa đường dây còi

1

1

1

4

5

Sửa chữa đường dây máy đề

2

2

2

4

6

Sửa chữa đường dây rơ le

1

1

1

4

7

Sửa chữa công tắc đề

1

1

1

4

8

Sửa chữa công tắc pha cốt

4

4

4

4

9

Sửa chữa công tắc còi

1

1

1

4

10

Sửa chữa công tắc xi nhan

2

2

2

4

11

Thay máy đề (máy khởi động)

3

3

3

4

12

Thay rơ le

1

1

1

4

13

Thay 2 bình điện

2

2

2

4

14

Thay dây đai dẫn động máy phát

1

1

1

4

15

Thay cáp máy đề

2

2

2

4

16

Thay đèn pha, cốt

1

1

1

4

17

Thay công tắc cắt mát

1

1

1

4

18

Thay 1 đồng hồ

1

1

1

4

19

Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện

6

6

5

4

20

Thay công tắc đề

3

3

3

4

21

Hàn rô to đề

 

 

 

 

 

Dưới 10 mối

3

3

3

4

 

Trên 10 mối

5

5

5

4

22

Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề

9

9

9

4

23

Tháo, lắp, sửa chữa máy đề

19

19

19

4

24

Hệ thống đèn táp lô

6

6

6

4

25

Đèn trần

2

2

2

4

26

Cụm công tắc tổng hợp

12

12

12

4

27

Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện

4

4

4

4

7. Sửa chữa lớn

7.1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành

Loại xe

Định ngạch sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km)

Máy

Gầm + truyền lực

Điện

Điều hòa

Thân vỏ, khung xe

Xe buýt lớn

250

250

250

250

300

Xe buýt trung bình

230

230

230

230

300

Xe buýt nhỏ

200

200

200

200

300

Ghi chú:

- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ Nhật Bản, Hàn Quốc.

7.2. Định mức phần máy

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động

(giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn.

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô phần máy.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

34,0

28,0

4

3

Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe

16,1

10,3

3

4

Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa

1,7

1,4

3

5

Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp

13,6

11,2

4

6

Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm:

34,0

22,4

 

-

Tháo bưởng côn, bánh đà

 

 

4

-

Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy

 

 

4

-

Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp

 

 

3

-

Tháo bơm cao áp, kim phun

 

 

3

-

Tháo ống hút, ống xả

 

 

3

-

Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy

 

 

3

-

Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không

 

 

3

-

Tháo nắp qui lát

 

 

5

-

Tháo chân máy

 

 

3

-

Tháo các te, thanh truyền, pít tông

 

 

5

-

Tháo bàn ép, lá côn

 

 

4

-

Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa)

 

 

5

-

Tháo ống xy lanh

 

 

5

-

Tháo trục cam, con đội

 

 

5

-

Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu

 

 

4

-

Tháo xu páp

 

 

4

-

Tháo bơm trợ lực lái

 

 

4

-

Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu

 

 

4

7

Cạo rửa các chi tiết máy

34,0

22,4

3

8

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

20,4

14,0

6

9

Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành

166,1

125,0

 

-

Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie

20,4

14,0

5

-

Kiểm tra thông rửa đường dầu

8,0

6,0

4

-

Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít tông, thanh truyền, xéc măng

6,8

5,6

5

-

Rà xu páp

20,4

14

3

-

Lắp xu páp vào mặt qui lát

6,8

5,6

4

-

Lắp sơ mi vào thân máy

 

 

 

 

+ Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng

6,8

5,6

5

 

+ Xi lanh khô ép chặt và doa

20,4

16,8

5

-

Lắp xéc măng vào pít tông

3,4

2,8

5

-

Lắp pít tông vào thanh truyền

3,4

2,8

5

-

Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh truyền vào máy

13,6

11,2

6

-

Lắp bơm dầu

0,85

0,7

5

-

Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi máy

13,6

8,4

5

-

Lắp vành răng bánh đà

1,7

1,4

4

-

Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa

11,9

7

4

-

Lắp các te, van áp lực dầu

3,4

2,8

4

-

Lắp két làm mát dầu

1,7

1,4

4

-

Lắp cụm bầu lọc dầu

1,7

1,4

4

-

Lắp các loại cảm biến vào thân máy

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm nước

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm trợ lực lái

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không

1,7

1,4

5

-

Lắp bánh đà, puly đầu trục

3,4

2,8

4

-

Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn

1,7

1,4

4

-

Lắp, chỉnh xu páp

3,4

2,8

4

-

Lắp ống hút, ống xả

1,7

1,4

4

-

Lắp bơm cao áp, kim phun

6,8

5,6

4

10

Lắp máy lên xe hoàn chỉnh

32,2

20,5

4

11

Đổ các loại dầu, nước làm mát

1,5

1,0

3

12

Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe

11,6

11,2

4

13

Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao

6,8

5,6

5

 

Cộng

375

276

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

Lít

8

8

8

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

2

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

Lít

40

40

30

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

Hộp

2

2

2

5

Bột rà xu páp

Kg

0.3

0.3

0.3

6

Giẻ lau

Kg

5

5

5

7

Giấy ráp

Tờ

5

5

3

8

Bìa amiang làm kín (loại to)

M2

1.2

1

1

9

Đá cắt (phục vụ xúc rửa các te dầu)

Viên

3

3

3

10

Dung dịch làm mát (pha vào nước)

Lít

2

2

2

7.3. Định mức phần gầm:

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

51,0

36,0

4

3

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe, tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan.

8,45

6,6

4

4

Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa.

91,3

52,2

 

-

Tháo, lắp trục các đăng

1,7

1,2

4

-

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số

21,2

10,4

5

-

Tháo, lắp các bánh xe

3,4

1,8

3

-

Tháo, lắp moay ơ

13,6

7,2

3

-

Tháo, lắp dầm cầu sau

18,4

10,0

4

-

Tháo, lắp dầm cầu trước

17,0

9,6

4

-

Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau

6,0

4,0

4

-

Tháo, lắp cụm ly họp, dẫn động và trợ lực

2,0

2,0

4

-

Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái

8,0

6,0

4

5

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

40,8

24

6

6

Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng

6,8

6,0

4

-

Thay bi chữ thập các đăng

5,1

3,6

4

-

Thay bộ gối đỡ trung gian

1,7

2,4

4

7

Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số

40,8

21,6

5

8

Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn, bi tê, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực)

17,5

12,8

4

9

Sửa chữa cụm truyền lực chính

40,8

21,6

4

10

Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan

47,6

26,4

4

-

Thay vòng bi moay ơ

3,4

2,4

4

-

Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê

13,6

9,6

4

-

Thay cao su cúp pen phanh

 

2,4

4

-

Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh

6,8

4,8

4

-

Thay bạc trục quả đào

13,6

 

4

-

Thay cần tăng phanh

3,4

2,4

4

-

Sửa chữa, thay mâm phanh

3,4

2,4

4

-

Thay má phanh

3,4

2,4

4

11

Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái

67,4

42,6

 

-

Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê)

13,6

9,6

4

-

Thay rô tuyn đòn kéo ngang

2,55

1,8

4

-

Thay rô tuyn đòn kéo dọc

6,8

2,4

4

-

Thay đòn quay trung gian

3,4

 

4

-

Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn khớp cơ cấu lái

10,45

8,4

5

-

Thay bơm trợ lực lái

3,4

3,6

5

-

Thay tuy ô trợ lực lái

10,2

4,8

4

-

Thay ổ bi chữ thập trục tay lái

3,4

2,4

5

-

Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái

13,6

9,6

5

12

Sửa chữa nhíp, giảm chấn

44,2

28,8

4

-

Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp

10,2

7,2

4

-

Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2)

34

21,6

4

13

Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh

27,8

19,8

 

-

Thay tuy ô phanh

6,8

4,8

4

-

Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh

5,1

3,6

5

-

Thay bầu trợ lực phanh

3,4

2,4

4

-

Thay bộ chia dòng phanh

3,4

2,4

5

-

Thay rơ le hoặc van hơi các loại

5,1

3,6

5

-

Sửa chữa thay thế cụm phanh tay

4,0

3,0

4

14

Đổ dầu

1,4

1,4

 

15

Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích. Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao

23,2

19,2

4

 

Cộng

512,0

322,0

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

lít

30

30

20

2

Xăng rửa chi tiết

lít

10

10

5

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

10

10

10

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Giẻ lau

kg

5

5

5

6

Giấy ráp

tờ

5

5

3

7

Mỡ moay ơ

kg

7

7

5

8

Mỡ bơm

kg

1

1

0.5

7.4. Định mức phần điện

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

24

20

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

131

118

 

-

Tháo, lắp máy phát

1,5

2

4

-

Tháo, lắp máy đề

1,5

2

4

-

Tháo, lắp các cụm đèn trước

2

2

4

-

Tháo, lắp các cụm đèn sau

2

2

4

-

Tháo, lắp đèn nóc

2

2

4

-

Tháo, lắp các đèn trong xe

24

16

4

-

Tháo, lắp loa, radio, micro

3

3

4

-

Tháo, lắp khoang táp lô

3

3

4

-

Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi

2

2

4

-

Tháo, lắp bộ gạt mưa

2

2

4

-

Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió

2

2

4

-

Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa

2

1

4

-

Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì

4

4

5

-

Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp sườn)

20

15

5

-

Tháo, lắp bó dây sát xi

24

24

5

-

Tháo, lắp bó dây đuôi xe

12

12

5

-

Tháo, lắp bó dây khoang động cơ

16

16

5

-

Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc quy

8

8

4

5

Sửa chữa máy phát điện

6

6

4

-

Thay bộ chổi than

1

1

4

-

Thay vòng bi

1

1

4

-

Thay đi ốt

2

2

4

-

Sửa chữa cổ góp

1

1

4

-

Đo kiểm roto, stato, các đi ốt, tiết chế

1

1

4

6

Sửa chữa máy đề

6

6

4

-

Thay bộ chổi than

1,5

1,5

4

-

Thay vòng bi hoặc bạc

2

2

4

-

Thay bộ côn, giảm tốc

1,5

1,5

4

-

Đo kiểm roto, stato, rơ le đề

1

1

4

7

Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới

18

16

5

8

Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới

18

16

5

9

Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới

18

16

5

10

Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới

18

16

5

11

Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới

18

16

5

12

Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao

6

6

5

 

Cộng

270

243

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Cuộn

4

4

2

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

1

3

Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

4

Dây điện

M

10

10

6

5

Dây thít to, nhỏ

Cái

50

50

30

6

Giấy ráp

Tờ

5

5

2

7

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

2

2

1

8

Giẻ lau

Kg

2

2

1

7.5) Định mức phần điều hòa

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

18

18

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

89,7

78,3

 

-

Thu hồi ga

1,2

1,2

4

-

Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh

2,4

3,6

4

-

Tháo, lắp dàn nóng

3,6

3,6

5

-

Tháo, lắp dàn lạnh

4,8

4,8

5

-

Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc

19,2

14,4

5

-

Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió

12

9,6

4

-

Tháo, lắp máy nén

2,4

4,8

5

-

Tháo, lắp bảng điện điều khiển

3,5

3,5

5

-

Tháo, lắp công tắc điều khiển

1,2

1,2

5

-

Tháo, lắp hệ thống dây điện

14,4

9,6

5

-

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe

25

22

4

5

Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh

7,2

4,8

5

6

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn nóng, thay thế

19,2

19,2

5

7

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh, thay thế

19,2

19,2

5

8

Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén

21,6

21,6

5

-

Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ

2,4

2,4

5

 

+ Tháo, lắp cụm ly hợp từ

1,2

1,2

5

 

+ Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép

0,6

0,6

5

 

+ Thay cuộn dây ly hợp

0,6

0,6

5

-

Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt...

19,2

19,2

5

9

Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian

2,4

2,4

4

10

Sửa chữa giá đỡ máy nén

2,4

2,4

4

11

Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển

9,6

7,2

5

12

Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống

9,6

9,6

5

13

Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga

9,6

7,2

5

14

Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao

4

4

5

 

Cộng

220

201

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Cuộn

3

3

2

2

Dây thít to, nhỏ

Cái

30

30

15

3

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

1

1

1

4

Dây điện

M

5

5

5

5

Giẻ lau

Kg

2

2

1

6

Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

7.6. Định mức phần khung xương, vỏ và nội thất

a) Định mức lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ và nội thất

TT

Nội dung công việc

Giờ công (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

 

1

Tháo giỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc lên xuống, chắn bùn xe

80

80

70

4

2

Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe

540

540

430

5

3

Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn bùn xe.

568

568

460

5

4

Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn chỉnh lên xe

400

400

320

5

5

Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc lót thành trong xe

480

480

390

5

6

Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa kính, cửa thông gió

140

140

115

5

7

Lắp ráp hoàn chỉnh

110

110

90

5

8

Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe

390

390

310

5

 

Cộng

2.708

2.708

2.185

 

Ghi chú: Các vật tư, phụ tùng chính của hệ thống khung xương, vỏ và nội thất tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng đề giải quyết.

7.7. Định mức phần sơn

a) Định mức vật tư sơn toàn bộ xe

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Sơn chống gỉ

Lít

18

18

13

2

Sơn ghi lót

Lít

4

4

3

3

Sơn màu

Lít

14

14

11

4

Sơn gầm xe ô tô

Lít

8

8

6

5

Đông cứng lót

Lít

6,5

6,5

6

6

Dung môi pha sơn

Lít

17

5

3

7

Mỡ bơm

Kg

1

1

1

8

Giấy ráp các loại

Tờ

40

40

35

9

Đông cứng mầu

Lít

1

1

1

10

Bả keo hai thành phần

Kg

42

40

35

11

Vải ráp để mài

Mét

5

4

4

12

Băng dính

Cuộn

20

18

15

13

Giấy báo

Kg

4

4

3

14

Giẻ lau

Kg

8

6

4

8. Định ngạch sử dụng lốp

Loại xe

Lốp ngoại (km)

Lốp nội (km)

Xe buýt lớn

75.000

55.000

Xe buýt trung bình

70.000

55.000

Xe buýt nhỏ

60.000

50.000

Ghi chú:

 - Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Lốp nội là những loại lốp được sản xuất trong nước.

9. Định ngạch sử dụng bình điện

Loại xe

Định ngạch sử dụng

Tháng

1.000 km

Xe buýt lớn

18

120

Xe buýt trung bình

18

110

Xe buýt nhỏ

18

100

Ghi chú: Định ngạch trên quy định cho bình điện được sản xuất trong nước và ưu tiên điều kiện nào đến trước.

10. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn

Đơn vị tính: 1.000 km

TT

Loại xe

Dầu máy

Dầu cầu

Dầu hộp số

Dầu côn

Dầu phanh

Dầu trợ lực

Nước làm mát

1

Xe buýt lớn

12

36

36

48

24

48

84

2

Xe buýt trung bình

12

36

36

48

24

48

84

3

Xe buýt nhỏ

12

36

36

48

24

48

84

Ghi chú:

- Số lượng dầu bôi trơn sử dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.

- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5% trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.

III. ĐỊNH MỨC MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT

1. Chi phí chung:

Chi phí chung doanh nghiệp được tính bằng (=) 50% tiền lương công nhân trực tiếp (không bao gồm các khoản trích theo lương Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn).

- Chi phí chung gồm các khoản chi phí sau:

+ Lương Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và cán bộ An toàn giao thông;

+ Các khoản trích theo lương Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và cán bộ An toàn giao thông;

+ Tiền ăn ca của Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán và cán bộ An toàn giao thông;

+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định;

+ In vé;

+ Phí bảo trì đường bộ;

+ Các khoản chi khác phục vụ doanh nghiệp.

2. Lợi nhuận định mức:

Được tính bằng 4% của tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.

3. Chi phí quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ:

Đối với chi phí này sẽ được tính thực tế phát sinh khi doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý, vận hành tuyến./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Ngô Tân Phượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản