- 1Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 11Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 02 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4623/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố quản lý.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xác nhận đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn cụ thể cách xác định hạn mức đất ở để thực hiện xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định.
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động giải quyết nội dung công việc thuộc thẩm quyền. Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
4. Cục Thuế
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Chi cục Thuế việc thực hiện thủ tục ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác minh, tham mưu xét duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ. Ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung được phân cấp tại Quyết định này.
b) Thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về kết quả thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu giải quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2024.
2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 47/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 18/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 11Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 47/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 18/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Quyết định 11/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định