- 1Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 19/TTr-STNMT ngày 10 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là nội dung điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (đính kèm Tiêu thức và Bảng giá các loại đất điều chỉnh; phụ lục bảng giá đất điều chỉnh của 07 huyện, thị xã, thành phố).
1. Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại quyết định này.
3. Mức giá quy định tại quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào bảng giá các loại đất theo quy định của Chính phủ.
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh bảng giá các loại đất khi có biến động, tham mưu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi xem xét, quyết định.
d) Theo định kỳ và đột xuất, có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Chính phủ theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển nhượng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất hướng xử lý, gửi cấp thẩm quyền theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
A. QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Loại đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản,… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
2. Khu vực và vị trí đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp xác định theo 02 khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ và đường tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cấp so với vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị trí 3).
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.
* Đất chuyên trồng lúa thì được áp dụng cho từng khu vực, địa phương cụ thể.
* Riêng đất lâm nghiệp và đất làm muối áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 04 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở tại khu vực nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
2. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai và các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền đường
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm được tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá. Tỷ lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng 30% và tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN − P Ï 1%
Với: T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá;
TCN - Tỷ lệ % cao nhất áp dụng cho khu vực;
P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính theo công thức trên nếu thấp hơn tỷ lệ thấp nhất (TTN) thì áp dụng tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm ≥ 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2) | Hệ số tính theo công thức | Hệ số 100m đầu | Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu | Hệ số từ trên 100m đến 200m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên100m đến 200m | Hệ số từ trên 200m đến 300m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m | Hệ số từ trên 300m đến 400m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m | |
1 | 0,29 | 0,29 | 290.000 | 0,28 | 280.000 | 0,27 | 270.000 | 0,26 | 260.000 |
|
2 | 0,28 | 0,28 | 560.000 | 0,27 | 540.000 | 0,26 | 520.000 | 0,25 | 500.000 |
|
3 | 0,27 | 0,27 | 810.000 | 0,26 | 780.000 | 0,25 | 750.000 | 0,24 | 720.000 |
|
4 | 0,26 | 0,26 | 1.040.000 | 0,25 | 1.000.000 | 0,24 | 960.000 | 0,23 | 920.000 |
|
5 | 0,25 | 0,25 | 1.250.000 | 0,24 | 1.200.000 | 0,23 | 1.150.000 | 0,22 | 1.100.000 |
|
6 | 0,24 | 0,24 | 1.440.000 | 0,23 | 1.380.000 | 0,22 | 1.320.000 | 0,21 | 1.260.000 |
|
7 | 0,23 | 0,23 | 1.610.000 | 0,22 | 1.540.000 | 0,21 | 1.470.000 | 0,20 | 1.400.000 |
|
8 | 0,22 | 0,22 | 1.760.000 | 0,21 | 1.680.000 | 0,20 | 1.600.000 | 0,19 | 1.520.000 |
|
9 | 0,21 | 0,21 | 1.890.000 | 0,20 | 1.800.000 | 0,19 | 1.710.000 | 0,18 | 1.620.000 |
|
10 | 0,2 | 0,20 | 2.000.000 | 0,19 | 1.900.000 | 0,18 | 1.800.000 | 0,17 | 1.700.000 |
|
11 | 0,19 | 0,19 | 2.090.000 | 0,18 | 1.980.000 | 0,17 | 1.870.000 | 0,16 | 1.760.000 |
|
12 | 0,18 | 0,18 | 2.160.000 | 0,17 | 2.040.000 | 0,16 | 1.920.000 | 0,15 | 1.800.000 |
|
13 | 0,17 | 0,17 | 2.210.000 | 0,16 | 2.080.000 | 0,15 | 1.950.000 | 0,14 | 1.820.000 |
|
14 | 0,16 | 0,16 | 2.240.000 | 0,15 | 2.100.000 | 0,14 | 1.960.000 | 0,13 | 1.820.000 |
|
15 | 0,15 | 0,15 | 2.250.000 | 0,14 | 2.100.000 | 0,13 | 1.960.000 | 0,12 | 1.820.000 |
|
16 | 0,14 | 0,15 | 2.400.000 | 0,14 | 2.240.000 | 0,13 | 2.080.000 | 0,12 | 1.920.000 |
|
17 | 0,13 | 0,15 | 2.550.000 | 0,14 | 2.380.000 | 0,13 | 2.210.000 | 0,12 | 2.040.000 |
|
18 | 0,12 | 0,15 | 2.700.000 | 0,14 | 2.520.000 | 0,13 | 2.340.000 | 0,12 | 2.160.000 |
|
19 | 0,11 | 0,15 | 2.850.000 | 0,14 | 2.660.000 | 0,13 | 2.470.000 | 0,12 | 2.280.000 |
|
30 | 0,11 | 0,15 | 4.500.000 | 0,14 | 4.200.000 | 0,13 | 3.900.000 | 0,12 | 3.600.000 |
|
45 | 0,11 | 0,15 | 6.750.000 | 0,14 | 6.300.000 | 0,13 | 5.850.000 | 0,12 | 5.400.000 |
|
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm < 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2) | Hệ số tính theo công thức | Hệ số 100m đầu | Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu | Hệ số từ trên 100m đến 200m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên100m đến 200m | Hệ số từ trên 200m đến 300m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m | Hệ số từ trên 300m đến 400m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m | |
1 | 0,29 | 0,24 | 240.000 | 0,23 | 230.000 | 0,22 | 220.000 | 0,21 | 210.000 |
|
2 | 0,28 | 0,23 | 460.000 | 0,22 | 440.000 | 0,21 | 420.000 | 0,2 | 400.000 |
|
3 | 0,27 | 0,22 | 660.000 | 0,21 | 630.000 | 0,2 | 600.000 | 0,19 | 570.000 |
|
4 | 0,26 | 0,21 | 840.000 | 0,2 | 800.000 | 0,19 | 760.000 | 0,18 | 720.000 |
|
5 | 0,25 | 0,2 | 1.000.000 | 0,19 | 950.000 | 0,18 | 900.000 | 0,17 | 850.000 |
|
6 | 0,24 | 0,19 | 1.140.000 | 0,18 | 1.080.000 | 0,17 | 1.020.000 | 0,16 | 960.000 |
|
7 | 0,23 | 0,18 | 1.260.000 | 0,17 | 1.190.000 | 0,16 | 1.120.000 | 0,15 | 1.050.000 |
|
8 | 0,22 | 0,17 | 1.360.000 | 0,16 | 1.280.000 | 0,15 | 1.200.000 | 0,14 | 1.120.000 |
|
9 | 0,21 | 0,16 | 1.440.000 | 0,15 | 1.350.000 | 0,14 | 1.260.000 | 0,13 | 1.170.000 |
|
10 | 0,2 | 0,15 | 1.500.000 | 0,14 | 1.400.000 | 0,13 | 1.300.000 | 0,12 | 1.200.000 |
|
11 | 0,19 | 0,14 | 1.540.000 | 0,13 | 1.430.000 | 0,12 | 1.320.000 | 0,11 | 1.210.000 |
|
12 | 0,18 | 0,13 | 1.560.000 | 0,12 | 1.440.000 | 0,11 | 1.320.000 | 0,1 | 1.210.000 |
|
13 | 0,17 | 0,12 | 1.560.000 | 0,11 | 1.440.000 | 0,1 | 1.320.000 | 0,09 | 1.210.000 |
|
14 | 0,16 | 0,11 | 1.560.000 | 0,1 | 1.440.000 | 0,09 | 1.320.000 | 0,08 | 1.210.000 |
|
15 | 0,15 | 0,1 | 1.560.000 | 0,09 | 1.440.000 | 0,08 | 1.320.000 | 0,07 | 1.210.000 |
|
16 | 0,14 | 0,1 | 1.600.000 | 0,09 | 1.440.000 | 0,08 | 1.320.000 | 0,07 | 1.210.000 |
|
17 | 0,13 | 0,1 | 1.700.000 | 0,09 | 1.530.000 | 0,08 | 1.360.000 | 0,07 | 1.210.000 |
|
18 | 0,12 | 0,1 | 1.800.000 | 0,09 | 1.620.000 | 0,08 | 1.440.000 | 0,07 | 1.260.000 |
|
19 | 0,11 | 0,1 | 1.900.000 | 0,09 | 1.710.000 | 0,08 | 1.520.000 | 0,07 | 1.330.000 |
|
30 | 0,11 | 0,1 | 3.000.000 | 0,09 | 2.700.000 | 0,08 | 2.400.000 | 0,07 | 2.100.000 |
|
45 | 0,11 | 0,1 | 4.500.000 | 0,09 | 4.050.000 | 0,08 | 3.600.000 | 0,07 | 3.150.000 |
|
* Với mỗi loại hẻm khác nhau về cấp hẻm, độ rộng và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau, được quy định cụ thể như sau:
- Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.
+ Hẻm có độ rộng từ 2m trở lên: 100m đầu (từ mốc lộ giới) áp dụng tỷ lệ T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
+ Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ bằng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
- Hẻm cấp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp giáp với đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm cấp 1.
- Các hẻm có cấp tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.
- Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
* Trong trường hợp giá đất hẻm của đường phố giá cao hơn tính theo công thức trên có mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn thì áp dụng giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn.
* Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
* Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
* Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này để tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu trên để xác định giá đất ở trong hẻm làm căn cứ tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng, thì sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
3. Đất tại khu vực giáp ranh
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản b điều này.
d) Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
e) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch, hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
4. Những trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi:
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
- Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều dài thửa đất cụ thể: Khu vực đô thị ≥ 3,5m; khu vực nông thôn ≥ 4m.
b) Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
c) Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
d) Trong quá trình xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
- Đất tại vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền: Là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp: Là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
Việc xác định giá đất căn cứ theo khu vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất, (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).
Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật Đất đai năm 2013
1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường, xã thuộc TP Bạc Liêu | 60.000 | 50.000 | 45.000 | 60.000 | 50.000 | 45.000 |
Các phường thuộc thị xã Giá Rai | 55.000 | 45.000 | 40.000 | 60.000 | 50.000 | 45.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã | 55.000 | 45.000 | 40.000 | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
a) Đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 55.000 | 45.000 | 40.000 | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
Các phường thuộc thị xã Giá Rai | 50.000 | 40.000 | 35.000 | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
Các xã, thị trấn (vùng ngọt) | 50.000 | 40.000 | 35.000 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
Các xã, thị trấn (vùng mặn) | 45.000 | 35.000 | 30.000 | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
b) Đất trồng lúa
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||
Các phường, xã thuộc TP Bạc Liêu | 57.000 | 47.000 | 42.000 | 57.000 | 47.000 | 42.000 | ||
Các phường thuộc thị xã Giá Rai | 52.000 | 42.000 | 37.000 | 57.000 | 47.000 | 42.000 | ||
Các xã, thị trấn thuộc các huyện và thị xã | 52.000 | 42.000 | 37.000 | 52.000 | 42.000 | 37.000 | ||
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường thành phố Bạc Liêu | 40.000 | 30.000 | 25.000 | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai | 35.000 | 25.000 | 20.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện và thị xã | 35.000 | 25.000 | 20.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất làm muối | 40.000 | 30.000 | 25.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất rừng sản xuất | 30.000 | 25.000 | 20.000 | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Đất rừng đặc dụng | 25.000 | 20.000 | 18.000 | 25.000 | 20.000 | 18.000 |
Đất rừng phòng hộ | 23.000 | 18.000 | 16.000 | 23.000 | 18.000 | 16.000 |
6. Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư được xác định trong phạm vi khu dân cư thuộc phường, thị trấn, khu dân cư nông thôn mà ranh giới khu dân cư đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư thuộc phường, thị trấn, khu dân cư nông thôn mà chưa có quy hoạch khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư (Bao gồm: đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản) được quy định tại các khu vực cho từng vị trí (Khu vực và vị trí được quy định tại khoản 2 mục I phần A Quy định khu vực và vị trí các loại đất trong Tiêu thức và Bảng giá các loại đất); cụ thể như sau:
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Khu vực 1 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 250.000 | 200.000 | 130.000 |
Khu vực 2 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 200.000 | 150.000 | 80.000 |
Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư (Bao gồm: Đất lâm nghiệp, đất làm muối) được quy định trên địa bàn toàn tỉnh; cụ thể như sau:
Khu vực | Giá đất năm 2015 | Giá đất điều chỉnh | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Áp dụng chung cho toàn tỉnh | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 200.000 | 150.000 | 80.000 |
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126, Luật Đất đai năm 2013.
1. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp đã quy định riêng tại các Phụ lục số 1 đến Phụ lục số 7 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các Phụ lục này.
Xã, thị trấn | Giá đất năm 2015 (đơn vị tính: đồng/m2) | Giá đất điều chỉnh (đơn vị tính: đồng/m2) | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã, thị trấn các huyện và thị xã | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
2. Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Thành phố, huyện | Giá đất năm 2015 | Giá đất Điều chỉnh | ||
Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | ||
1 | Thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 25.500.000 | 320.000 | 45.000.000 |
2 | Thị xã Giá Rai | 240.000 | 5.800.000 | 240.000 | 6.300.000 |
3 | Huyện Vĩnh Lợi | 240.000 | 4.200.000 | 240.000 | 4.200.000 |
4 | Huyện Hòa Bình | 240.000 | 4.400.000 | 240.000 | 4.500.000 |
5 | Huyện Hồng Dân | 240.000 | 3.500.000 | 240.000 | 3.500.000 |
6 | Huyện Phước Long | 240.000 | 3.500.000 | 240.000 | 3.500.000 |
7 | Huyện Đông Hải | 240.000 | 3.100.000 | 240.000 | 3.200.000 |
3. Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu năm 2015 | Giá đất ở tối thiểu Điều chỉnh | |
Thành phố Bạc Liêu | Phường | 320.000 | 320.000 |
Xã | 220.000 | 220.000 | |
Các huyện, thị xã | Ấp nội ô thị trấn, phường thuộc thị xã | 240.000 | 240.000 |
Ấp ngoại ô thị trấn và các xã | 170.000 | 170.000 |
Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định để tính giá đất phi nông nghiệp, mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá đất ở tối thiểu.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
- Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 60% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm đất ở):
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tính bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
6. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại nông thôn tính bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại đô thị tính bằng 60% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
7. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác: thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013 tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
- 1Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng đến ngày 31/12/2019 kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND, 43/2015/QĐ-UBND và 30/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 08/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện
- 7Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2020
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2020
- 1Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 49/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng đến ngày 31/12/2019 kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND, 43/2015/QĐ-UBND và 30/2016/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 14Quyết định 08/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực