- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của liên bộ Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 12/TTr-SNV ngày 02 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng nghiệp vụ Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành (gọi chung là sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố (gọi chung là huyện) của tỉnh Sơn La.
2. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện.
1. Vị trí, chức trách của trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh
a) Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là trưởng phòng): là cán bộ lãnh đạo quản lý đứng đầu một phòng. Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh về mọi hoạt động của phòng được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
b) Phó trưởng phòng và tương đương (gọi chung là phó trưởng phòng): là cán bộ lãnh đạo quản lý giúp trưởng phòng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng phòng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở
a) Chánh Thanh tra sở: là cán bộ lãnh đạo quản lý đứng đầu cơ quan thanh tra sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở về mọi hoạt động của đơn vị được phụ trách theo quy định của pháp luật.
b) Phó Chánh Thanh tra sở: là cán bộ lãnh đạo quản lý giúp Chánh Thanh tra sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở, Chánh Thanh tra sở về việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
3. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện
a) Chánh Thanh tra huyện: là cán bộ lãnh đạo quản lý đứng đầu Thanh tra huyện. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
b) Phó Chánh Thanh tra huyện: là cán bộ lãnh đạo quản lý giúp Chánh Thanh tra huyện phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, Chánh Thanh tra huyện về thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Cần, kiện, liêm, chính, chí công, vô tư, không tham nhũng, tiêu cực; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội; tinh thần phục vụ nhân dân gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, thẳng thắn trong đấu tranh, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ, bản vị.
4. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng với đồng nghiệp; giữ gìn đoàn kết nội bộ, tập hợp và phát huy sức mạnh đoàn kết tập thể, công tâm, khách quan trong công tác, tôn trọng đồng nghiệp; thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế cơ quan.
5. Có trình độ lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ; đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi bổ nhiệm lần đầu: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ nói chung ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ 5 năm (đủ 60 tháng) đối với cả nam và nữ.
b) Có sức khoẻ tốt để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Lý lịch đảm bảo, được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
d) Có bản kê khai về tài sản, thu nhập theo quy định (tại thời điểm xem xét bổ nhiệm).
đ) Có ý kiến bằng văn bản của Thanh tra tỉnh trước khi Giám đốc sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm chức danh Chánh Thanh tra sở, huyện; Phó Chánh Thanh tra sở, huyện.
e) Bản thân và gia đình thực hiện tốt các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu chuẩn Trưởng phòng Thanh tra tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực được giao triển khai, thực hiện.
b) Có năng lực quản lý điều hành, quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức; có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Luôn nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Nắm vững nguyên tắc trong quản lý nhà nước kinh tế, xã hội, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và quy trình nghiệp vụ thanh tra.
d) Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình thực tế và xu thế phát triển.
đ) Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng và tương đương từ 02 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Tiêu chuẩn Phó Trưởng phòng Thanh tra tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ.
b) Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao.
c) Có năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công; tham mưu, tổng hợp lĩnh vực được giao phụ trách.
d) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Tiêu chuẩn Chánh Thanh tra Sở
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành.
b) Có năng lực quản lý điều hành, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ. Có khả năng quy tụ đoàn kết cán bộ công chức.
c) Nắm vững nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách; có khả năng tham mưu tổng hợp chung.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra sở và tương đương từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao.
c) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có khả năng tham mưu, tổng hợp lĩnh vực được phân công phụ trách.
đ) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
d) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương.
c) Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ, có khả năng tham mưu tổng hợp chung.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó Chánh thanh tra huyện và tương đương từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 11. Tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương.
c) Có kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu, tổng hợp lĩnh vực phân công phụ trách.
đ) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ: Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực