- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
- 1Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 365/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp: theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp hàng năm:
STT | Khu vực | Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp | Ghi chú | |
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư | Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn | |||
01 | Khu vực xã, phường, thị trấn | 1 |
| Vị trí 1, 2, 3 thuộc địa bàn phường, thị trấn, xã thuộc các huyện, thị xã và tương ứng với mục đích sử dụng đất trong Bảng giá đất nông nghiệp theo quy định trong Bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 5 năm giai đoạn 2015-2019 |
02 | Vị trí 1 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
| 0,9 | |
03 | Vị trí 2 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
| 0,7 | |
04 | Vị trí 3 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn |
| 0,5 |
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
Đối với đất thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước (thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai)
a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 60% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỐI VỚI NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | NỘI DUNG | Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp |
| |||||||||||||
Tên đường | Đoạn đường | Đất sử dụng cho các dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực khuyến khích và đặc biệt khuyến khích đầu tư | Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật | Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật |
| |||||||||||
Từ | Đến |
| ||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||
I | Phường Nghĩa Tân |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường vào Bộ đội biên phòng | Cây xăng Nam Tây Nguyên | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Cây xăng Nam Tây Nguyên | Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ | Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2) | Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
3 | Đường 23/3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội biên phòng) | Đường Hai Bà Trung (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga) | Cầu Đắk Nông | 2,6 | 0,95 | 0,8 |
| |||||||||||
4 | Đường Quang Trung | Đường 23/3 | UBND phường Nghĩa Tân | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
UBND phường Nghĩa Tân | Qua ngã 3 giao với đường 3/2 +100m | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Đường 3/2 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
5 | Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) | Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức) | Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tíh) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
6 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung (trụ sở UBND phường Nghiã Tân) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
7 | Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính Thị xã Gia Nghĩa | Đường Quang Trung | Hết đường 3/2 | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
8 | Đường Phan Kế Bính | Đường Lê Duẩn | Hết Đường Phan Kế Bính | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
9 | Đường Tô Hiến Thành | Đường Trần Hưng Đạo | Hết Đường Tô Hiến Thành | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
10 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Tô Hiến Thành | Đường Lê Duẩn | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
11 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Đường 23/3 | Suối Đắk Nông (cũ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
12 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,4 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
II | Phường Nghĩa Phú |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Khách sạn Hồng Liên | Đường Hai Bà Trưng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Hai Bà Trưng | Đường vào Bộ đội biên phòng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Đường vào Bộ đội biên phòng | Cây xăng Nam Tây Nguyên | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Cây xăng Nam Tây Nguyên | Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ | Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tít 2) | Hết ranh giới Thị xã Gia Nghĩa | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
3 | Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn Tứ | Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn Tứ | Hết đường giáp ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
4 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,4 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
III | Phường Nghĩa Đức |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường 23/3 | Cầu Đắk Nông | Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||
Hết Sở Kế hoạch - Đầu tư | Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Đường Hùng Vương | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||
3 | Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường 23/3 | Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Ngã 3 Nguyễn Trãi (nhà công vụ) | Cầu bà Thống | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Cầu bà Thống | Tượng đài N’Trang Lơng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
| Tượng đài N’Trang Lơng | Hết đường | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||
4 | Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường N’Trang Lơng ( Ngã 3 nhà công vụ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
5 | Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) | Km0 (Đường 23/3) | Km 1 | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
6 | Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) | Đường 23/3 | Hết đường nhựa | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
7 | Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng | Đường 23/3 | Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
8 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường N’Trang Lơng | Đường Lương Thế Vinh | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
9 | Đường Lương Thế Vinh | Đường N’Trang Lơng | Hết đường Lương Thế Vinh | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
10 | Đường Hàm Nghi | Đường Hùng Vương | Đường Tản Đà | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
11 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Hàm Nghi (Trục D1) | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
12 | Đường Tản Đà | Đường Hàm Nghi | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
13 | Đường Trần Khánh Dư | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
14 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
15 | Đường Y Jút | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Giáp đường dây 500KV (hết đường) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
16 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Ngã 5 Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền | Đường Hoàng Diệu | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
17 | Đường Hoàng Diệu | Ngã 5 Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ | Đường Y Jút (giáp đường dây 500 KV) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
18 | Khu Tái định cư Công An | Nội tuyến đường nhựa | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||
19 | Khu Tái định cư Đắk Nia | Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa) | 1.8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||
20 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,4 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
IV | Phường Nghĩa Thành |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Phan Bội Châu | Đường Hai Bà Trưng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Hai Bà Trưng | Đường vào Bộ đội biên phòng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | Đường 23/3 | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
3 | Đường 23/3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng) | Đường Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga) | Cầu Đắk Nông | 2,6 | 0,95 | 0,8 |
| |||||||||||
4 | Đường Ngô Mây | Đường Tống Duy Tân | Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
5 | Đường Tống Duy Tân | Đường Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 14 cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
6 | Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) | Đường Chu Văn An | Đường 23/3 | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||
7 | Đường Huỳnh Thúc Kháng Trương Công Định Cũ) | Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trung Cũ) | 2,6 | 0,95 | 0,8 |
| |||||||||
8 | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) | Cổng trại giam công an huyện (cũ) | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo Cũ) | Hết chợ thị xã | 3 | 1 | 0,85 |
| |||||||||||
Hết chợ thị xã | Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
9 | Đường đi sân Bay cũ | Ngã 3 chùa Pháp Hoa (Hùng Vương Cũ) | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
10 | Đường Bà Triệu | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | 3 | 1 | 0,85 |
| |||||||||
11 | Đường Chu Văn An | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Nguyễn Tri Phương | 2,6 | 0,95 | 0,8 |
| |||||||||
Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
12 | Đường Quanh Chợ | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Đường Bà Triệu | 3 | 1 | 0,85 |
| |||||||||
13 | Đường Mạc Thị Bưởi | Đường Hai Bà Trưng (Ql 14 cũ) | Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | Hết Đường | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
14 | Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) | Đường Phan Bội Châu | Đường đất (Nhà hàng dốc võng) |
|
|
|
| |||||||||
Tà luy dương | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||||
Tà luy âm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||||
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng) | Ngã tư đường Ngô Mây | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Ngã tư đường Ngô Mây | Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) | Ngã ba Nguyễn Tri Phương và Chu Văn An | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | Ngã ba Đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng | Đường Võ Thị Sáu | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| ||||||||||
Đường Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ dân phố 3) | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Đường 23/3 | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
15 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,4 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
V | Phường Nghĩa Trung |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường 23/3 | Cầu Đắk Nông | Ngân hàng đầu tư | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||
Ngân hàng đầu tư | Trần Phú (Tỉnh lộ 4 cũ) | 2,2 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Đường Hùng Vương | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
3 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | Đường Trần Hưng Đạo | Lê Thánh Tông | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
4 | Đường Lê Lai | Đường 23/3 (Vào Tỉnh ủy) | Ngã 3 Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
5 | Đường Lê Thánh Tông | Đường 23/3 | Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
6 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) | Ngã 3 Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm (ngã 3 tỉnh lộ 4 cũ) | Hết Bệnh viện | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Hết Bệnh viện | Cầu lò gạch (hết đường đôi) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
7 | Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh) | Đường 23/3 | Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
8 | Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | Ngã 3 Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai) | Ngã 3 Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
9 | Đường Vũ Anh Ba (Đường N3 cũ) | Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | Đường Điểu Ong | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
10 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | Ngã ba Tỉnh ủy | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
11 | Đường Tản Đà (trục N1 cũ) | Đường Hàm Nghi | Đường Trần Khánh Dư | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
12 | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Trục N2) | Đường Hàm Nghi (Trục D1) | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
13 | Đường Y Jút (trục N3) | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Tôn Thất Tùng (Trục N7) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
14 | Đường Kim Đồng | Đường Hàm Nghi | Đường Tôn Thất Tùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Tôn Thất Tùng | Đường Phan Đình Phùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
15 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Kim Đồng | Đường Hoàng Diệu | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
16 | Đường Trần Khánh Dư | Đường Tản Đà | Giao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
17 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Y Jút | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
18 | Đường Trần Nhật Duật | Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền | Đường Phan Đình Phùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
19 | Đường Hoàng Diệu | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Ngã 5 Y Jút và Tôn Thất Tùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
20 | Đường Hàm Nghi | Đường Hùng Vương | Đường Tôn Thất Tùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
21 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Hoàng Diệu | Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
22 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Đường Hàm Nghi | Đường Tôn Thất Tùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Tôn Thất Tùng | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
23 | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Hùng Vương | Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
24 | Đường Phan Đình Phùng | Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
25 | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | Đường Hùng Vương | Đường Phan Đình Phùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
26 | Đường Phan Đình Giót | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Y Nuê | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
27 | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
28 | Đường Y Nuê | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
29 | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Y Nuê | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
30 | Đường Trục N21 | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Phan Đình Phùng | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
31 | Đường Ngô Tất Tố | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
32 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Suối Đắk Nông | Cuối đường | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
33 | Đường vào khu tái định cư 23 ha | Đường Phan Đăng Lưu | Khu TĐC 23 ha (hết trường Chính trị tỉnh) | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
34 | Đất ở khu tái định cư 23 ha | Nội các Tuyến đường nhựa | 1,8 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||
35 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,4 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
VI | Xã Đắk Nia |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) -200 m | Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Giáp ranh phường Nghĩa Trung (cầu Lò Gạch) | Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường vào thôn Đồng Tiến | Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường vào trường Phan Bội Châu | Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường vào trụ sở UBND xã | Ngã 3 đường vào thôn Đắk Tân (thôn 9) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Khu tái định cư Làng Quân nhân | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VII | Các xã còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
I | Thị trấn Kiến Đức |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Ranh giới xã Kiến Thành | Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Ngã 3 đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành | Ngã 3 đường Chu Văn An | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường Chu Văn An | Ngã 3 đường Lê.H.Trác -N.T.Thành | 2,5 | 0,9 | 0,75 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất Thành | Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú) | Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú) | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Km 0 +600m (ngã 3 đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành) | Ranh giới xã Kiến Thành Đường Nguyễn Tất Thành | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
2 | Đường Lê Thánh Tông | Ngã 3 đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông | Đường vào lò mổ (tà dương) | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Km 0 (ngã 3 đường vào lò mổ - Lê Thánh Tông | Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) |
|
|
|
| |||||||||||
Tà luy dương |
| 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Tà luy âm |
| 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) | Hết điểm quy hoạch (Giáp bờ kè sau chợ) | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Km 0 +200m (Giáp đất nhà ông Lương) | Giáp QLộ 14 |
|
|
|
| |||||||||||
Tà luy dương | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||||
Tà luy âm | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||||
3 | Đường N’Trang Lơng (Bên phải) | Km 0 (QLộ 14) | Km0 + 150m | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Km0 + 150m | Ngã ba đường Ng.Du đường N’Trang Lơng | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Ngã ba đường Ng.Du đường N'Trang Lơng | Cầu Đắk BLao | 1.7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Đường N’Trang Lơng (bên trái) | Km 0 (QLộ 14) Phía tà âm | Km0 + 150m | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| ||||||||||
Phía bên trái đường |
|
|
|
|
| |||||||||||
Km 0+ 150m | Km 0+ 300m | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Km 0+ 300m | Km 1+110m | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Đường N’Trang Lơng | Km 1+110m | Km 1+650m (ngã 3 đường Ph.C.Trinh-đường Nơ.Tr Long) | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||
4 | Đường Lê Hữu Trác | Km 0 + 50m (QLộ 14) | Ngã 3 đường Lê Thánh Tông -Lê Hữu Trác |
|
|
|
| |||||||||
Tà luy dương | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||||
Tà luy âm | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||||
5 | Đường Trần Phú | Ngã 3 đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh giới xã Kiến Thành | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
6 | Đường Chu Văn An | Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành-Chu Văn An(Km 0) | Giáp đường Nguyễn Khuyến |
|
|
|
| |||||||||
Tà Iuy dương | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||||
7 | Đường Nguyễn Du | Đường N’Trang Lơng | Đường Chu Văn An | 1.7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
8 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Khuyến | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
9 | Nguyễn Du nối dài | Ngã 3 Ng.Du - Chu Văn An | Đường Nguyễn Tất Thành | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
10 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường N’Trang Lơng | Sân vận động | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
11 | Đường Hùng Vương | Km 0 QLộ 14- Trụ sở UBND TT mới | Km 0 +200m (Đường Hùng Vương) |
|
|
|
| |||||||||
Tà luy dương | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| ||||||||||||
12 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,3 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
II | Xã Kiến Thành |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc Lộ 14 |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1.1. | Đường thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín | Bên phải |
|
|
|
|
| |||||||||
Giáp ranh Thị trấn Kiến Đức | Giáp nhà ông Lập | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Nhà ông Lập | Ranh xã Quảng Tín | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Bên trái |
|
|
|
|
| |||||||||||
Giáp ranh Thị trấn Kiến Đức | Giáp ranh nhà ông Sơn | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Giáp ranh nhà ông Sơn | Giáp ranh xã Quảng Tín | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
1.2. | Phị trấn Kiến Đức - Nhân Cơ | Ranh giới Kiến Đức | Ranh giới Kiến Đức +400 m |
|
|
|
| |||||||||
Tà luy dương | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| ||||||||||||
Tà luy âm | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| ||||||||||||
Tà dương (phía cao) | Đến ngã ba hầm đá | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Tà âm (phía thấp) | Đến ngã ba hầm đá | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba vào hầm đá | Ranh giới xã Đ.Wer | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Tỉnh lộ 5 | Ranh giới TT Kiến Đức | Nghĩa địa thôn 3 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Đường vào cây đa Kiến Đức |
| Giáp ranh Kiến Thành | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Xã Nhân Cơ |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc Lộ 14 | Ranh giới xã Đắk Wer | Hết trạm Y Tế xã Nhân Cơ | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Trạm Y Tế xã Nhân Cơ | Đầu trường Lê Đình Chinh | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Đầu trường Lê Đình Chinh | Ngã 3 đường vào xã Nhân Đạo | 0,9 | 0,7 | 0,65 |
| |||||||||||
Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo | UBND xã | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
UBND xã | Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) | Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (+200m) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Qua Ngã ba đường vào ngầm 18 (200m) | Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Cách ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (200m) | Qua ngã 3 đường vào thác Diệu Thanh (+200m) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Qua ngã ba Đường vào thác Diệu Thanh 200m | Cầu Đắk R’Tíh (+) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Qua ngã ba đường vào thác thác Diệu Thanh 200m | Cầu Đắk R’Tíh (-) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường vào xã Nhân Đạo | Km 0 QLộ 14 | Km 0 + 500m (Đến đập Hồ Nhân Cơ) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Đường vào bên cạnh ngân hàng | Ngã 3 (QLộ 14) | Hết đất nhà ông Thắng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Đường vào bên cạnh chợ | Ngã 3 (QLộ 14) | Giáp đất Nguyễn Văn Bạc | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
5 | Đường vào sân bay | Ngã 3 (QLộ 14) | Giáp sân bay Nhân Cơ | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
6 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
IV | Xã Đắk Wer |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường QLộ 14 | Km 0 ngã 3 vào thôn 1 về 2 phía mỗi phía 200m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| ||||||||||
Km 0 + 200m | Giáp ranh Kiến Thành | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Km 0 +200 m | Km 0 + 350 m hướng Nhân Cơ | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Km 0 +350 m | Giáp ranh Nhân Cơ | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường liên xã Nhân Cơ Nhân Đạo, Nghĩa Thắng | Km 0 ngã 3 (Pi nao II) | Km 0 + 500m hướng Nghĩa Thắng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Km 0 ngã 3 Pi nao II hướng Nhân Cơ | Km 0 + 500m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Km 0 (QLộ 14) | Km 0 +100 m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
V | Xã Nhân Đạo |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường liên xã | Km 0 (ngã 3 chợ Pi Nao II) | Km0+500 (đi xã Nhân Cơ) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Km 0 (ngã 3 chợ Pi Nao II) | Km0+500 (đi xã Nghĩa Thắng) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VI | Xã Đạo Nghĩa |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 5 | Từ UBND xã (hướng Đắk Sin) | UBND xã + 200m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Từ UBND xã (hướng Nghĩa Thắng) | Cách UBND xã 300m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VII | Xã ĐắK Sin |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 5 | Ngã ba Ngân hàng | Ngã 3 cây xăng ông Hà | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã 3 cây xăng ông Hà | Cầu Vũ Phong | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 ngân hàng | Km 0 + 150m (về hướng Hưng Bình) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường liên thôn | Ngã ba Ngân Hàng | Trường Tiểu học Lê Hữu Trác (đường liên xã) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VIII | Xã Nghĩa Thắng |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Hướng Đạo Nghĩa | Trạm xá xã | Ngã 3 chợ | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 3 chợ | Ngã 3 nhà ông Tưởng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
IX | Xã Quảng Tín |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Kiến Thành | Ngã ba hết trụ sở Cty cà phê Đắk Nông | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Hết ngã ba Cty cà phê Đắk Nông | Đến hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba vào đường bon Bù Đách | Ngã ba đi đường vào Đắk Ngo | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba đi vào đường Đắk Ngo thôn 5 | Ngã ba đường vào tổ 5 thôn 5 | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã ba đi đường vào tổ 5 thôn 5 hết nhà ông Hùng | Đến giáp xã Đắk Ru | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
X | Xã Đắk Ru |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Cột mốc 882 (QL14)+50m | Cột mốc 883 (QL14)+500m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Cột mốc 885 (QL14) | Cột mốc 886 (QL14)+400m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
XI | Các xã còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
I | Thị trấn Đắk Mil |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã 3 đường Trần Phú | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Đường Trần Phú | Hết Trường Nguyễn Tất Thành | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||||
Trường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Đắk Lao | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo (QL 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết Ngã 3 đường N’Trang Lơng | 2,1 | 0,85 | 0,7 |
| |||||||||
Ngã 3 đường N’Trang Lơng | Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Ngã ba Đường Hoàng Diệu | Hết hạt Kiểm Lâm | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Hạt Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Đắk lao | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Trường Nguyễn Chí Thanh | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
4 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng | Giáp ranh xã Đức Minh | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
5 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Hưng Đạo | Hết Ngã ba đường Nguyễn Khuyến | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Ngã ba đường Nguyễn Khuyến | Hết Ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn) | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
6 | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cổng trường Trần Phú | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
7 | Đường Nguyễn Du | Đường Hùng Vương | Ngã tư nhà bà Trang | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Ngã tư nhà bà Trang | Hết địa phận thị Trấn | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
8 | Đường N’Trang Lơng | Đường Trần Hưng Đạo | Hết nhà trẻ Hoạ My | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
9 | Đường khu Chung cư 301 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | K.m 0 (Đường Trần Hưng Đạo) | Km 0 +200m | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
10 | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Trần Phú | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
11 | Đường vào chợ Thị trấn | Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía Tây | Đường Trần Phú | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
12 | Đường vành đai hồ tây (TDP 3) | Từ hoa viên | Ngã ba đường Bà Triệu | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
13 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,3 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
II | Xã Đức Mạnh |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) | Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200 m | Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Đường vào trường Lê Quý Đôn | HTX Mạnh Thắng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Xã Đắk Lao |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk) | Giáp Huyện đội Đắk Mil | Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) | Giáp ranh xã Đức Mạnh | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
2 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông) | Giáp ranh thị trấn | Cây xăng Anh Tuấn | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Cây xăng Anh Tuấn | Giáp ranh xã Thuận An | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Quốc lộ 14C | Giáp đường Trường Trần Phú đi Quốc lộ 14C | Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
IV | Xã Đức Minh |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 2 | Giáp xã Đức Mạnh | Cầu trắng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
V | Các xã còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
I | Thị trấn EaTling |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
| |||||||||||
1.1 | Về phía Đắk Nông | Cửa hàng xe máy Bảo Long | Ngã 5 đường Ngô Quyền | 1,9 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
1.2 | Về phía Đắk Lắk | Cửa hàng xe máy Bảo Long | Hết cửa hàng xe máy Lai Hương | 1,9 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Hết cửa hàng xe máy Lai Hương | Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi | 1,9 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi | Giáp ranh xã Tâm Thắng | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã 5 đường Ngô Quyền | Cống nhà ông Trị (Km 0 + 110m) | 1,9 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Cống nhà ông Trị (Km 0 + 110m) | Cổng phụ vào Nhà máy điều | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
Cổng phụ vào Nhà máy điều | Ngã 3 đường vào Sao ngàn phương | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
3 | Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô) | Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa khối 4) | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa khối 4) | Ngã ba đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ) | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
4 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường đi Nam Dong) | Km 0 QL 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành) | Ngã 3 đường Lê Lợi | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 3 đường Lê Lợi | Hết trường tiểu học Trần Phú | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
5 | Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) | Km 0 QL 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành) | Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) | 1,9 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||
Hết khu phố chợ (ngã 3 đường sau chợ) | Ngã 3 dốc đá | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
6 | Đường vào bến xe huyện | Km 0 QL14 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành) | Hết khu phố chợ (Ngã ba đường sau chợ) | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
7 | Đường phía sau chợ huyện | Giáp đường vào bến xe | Ngã ba đường Phạm Văn Đồng | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
8 | Đường Ngô Quyền (Vào Trung tâm Chính trị) | Km 0 Ngã 5 Nguyễn Tất Thành | Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
9 | Đường Nơ Trang Long (Tuyến 2 Bon UI) | Km 0 Quốc Lộ 14 (Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành) | Ngã ba nhà ông Quốc | 1,6 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
10 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1,2 | 0,7 | 0,55 |
| |||||||||||
II | Xã Tâm Thắng |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã ba Tấn Hải (Giáp thị trấn) | Cầu 14 | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
2 | Đường đi Nam Dong | Ngã ba QL 14 | Cổng trường PTTH Phan Chu Trinh | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã tư Trường PTTH Phan Chu Trinh | Ngã ba hết thôn 9 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Xã Nam Dong |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Các trục đường chính | Ngã ba Khánh Bạc -50m | Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán)-50m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) -50m | Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai)+50m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai)+50m | Ngã tư Minh Ánh-50m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã tư Minh Ánh-50m | Ngã ba phân trường thôn 1 - 50m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường đi Đắk Drông (A) | Km 0 (Ngã ba Khánh Bạc) | Ngã tư tuyến 2 thôn 10, thôn 6 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Đường đi Đắk Drông (B) | Km 0 (Ngã ba nhà ông Khoán) | Ngã ba tuyến 2 thôn 6 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Đường đi xã Tâm Thắng | Ngã tư chợ Nam Dong | Nhà ông Chiểu | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
5 | Đường đi xã Đắk Win | Ngã tư chợ Nam Dong | Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã ba tuyến 2 thôn Trung Tâm | Ngã ba nhà ông Quýnh+50m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
6 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,35 | 0,5 |
| |||||||||||
IV | Xã Đắk Rông |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Trục đường chính | Tim cổng chợ về hai phía, mỗi phía 200m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
V | Xã EaPô |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Trục đường chính (Đường nhựa) | Nhà ông Lữ Xuân Điện | Ngã ba Trạm xá xã | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VI | Xã Đắk Wil |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Trục đường chính (Đường nhựa) | Km 0 (Cổng chợ Đắk Wil) về hai phía, mỗi phía 150m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VII | Các xã còn lại |
|
| 0,6 | 0,55 | 0 5 |
| |||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
I | Thị trấn Đức An |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Dịch vụ công | Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp |
|
|
|
| |||||||||
- Phía đông (trái) |
| 1,5 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngân hàng nông nghiệp | Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) | 1,5 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1 | 0,65 | 0,5 |
| |||||||||||
II | Xã Nam Bình |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y tế cũ) | Cây Xăng Đình Diệm | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Cây xăng Đình Diệm | Hết trụ sở đoàn 505 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Hết trụ sở đoàn 505 | Giáp ranh giới thị trấn Đức An | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường liên xã | Ngã 3 đường nhà ông Tài | Hết cây xăng Văn Diệp | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Các xã còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||
I | Thị trấn Đắk Mâm |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Cột mốc Km số 16 TL4 (cầu 1, giáp Xã Nam Đà) | Ngã tư Bến xe | 1,5 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 4 Bến xe | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | 1,7 | 0,8 | 0,65 |
| |||||||||||
2 | Đường Tôn Đức Thắng | Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện | 1,5 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện | Giáp ranh giới Xã Đắk Drô (Ngã 3 Buôn OL trường MG Họa Mi) | 1,5 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||||
3 | Đường Nơ Trang Lơng | Ngã Tư bến xe | Ngã 3 tổ dân phố số 5 | 1,3 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
4 | Đường Lê Duẩn | Ngã 3 chợ huyện | Tổ dân phố số 3 (giáp đường nhựa) | 1,3 | 0,75 | 0,6 |
| |||||||||
5 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 1 | 0,65 | 0,5 |
| |||||||||||
II | Xã Đắk Drô |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Ngã ba nhà Ông Nguyễn Thế Giới (trường MG Họa Mi) | Ngã 3 hướng đi Buôn 9 (trường MG Họa Mi) + 200m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 3 hướng đi buôn 9 (trường MG Họa Mi) + 200m | Ngã 3 vào TTGDTX | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã 3 vào TTGDTX | Nhà ông Lê Xuân Tĩnh | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Nhà ông Lê Xuân Tĩnh | Ngã 3 đường lên bãi vật liệu xưởng cưa | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 đường lên bãi vật liệu xưởng cưa | Trường Nguyễn Thị Minh Khai | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Xã Nam Đà |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Ngã 5 xã Nam Đà (Hướng Cư Jút) | Ngã 5 xã Nam Đà (hướng Cư Jút) + 200m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Ngã 5 xã Nam Đà (Hướng Cư Jút) + 200 m | Ngã 3 vào Nghĩa địa Nam Đà | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) | Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) +200 m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã 5 Nam Đà (Hướng Đắk Mâm) +200 m | Ngã 3 trục 9 | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Ngã 3 trục 9 | Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) -200 m | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) - 200 m | Cầu 1 (Giáp ranh giới TT. Đắk Mâm) | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||||
2 | Đường trục chính Nam Đà | Ngã 5 tỉnh lộ 4 | Hết sân vận động | 0,8 | 0,65 | 0,6 |
| |||||||||
Hết Sân vận động | Cầu ông Thải | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
IV | Xã Đắk Sôr |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Ngã 3 Gia Long (Hướng Cư Jút) | Hết đất ông Nguyễn Thanh Bình | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã 3 Gia Long (Hướng đi thị trấn Đắk Mâm) | Hết đất ông Võ Thứ | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Hết đất ông Võ Thứ | Giáp ranh giới xã Nam Đà | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã 3 Gia Long (Hướng đi thị trấn Đắk Mâm) | Giáp ranh giới xã Nam Đà | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Đất ở các khu vực còn lại trên đường Tỉnh lộ 4 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
V | Xã Nâm N'Đir |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Ngã 4 Chợ | Ngã 3 Ông Quân (về hướng Đắk Drô trước UBND xã) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã 4 Chợ | Ngã 3 Ông Quân (về hướng Đắk Drô sau UBND xã) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã tư chợ | Km0+500 m (về hướng Đ. Xuyên) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VI | Xã Đức Xuyên |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Mương thủy lợi (K.NT4a) | Ngã 3 vào trạm Y tế xã | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VII | Xã Nâm Nung |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 4 | Từ Ngã tư chợ | Ngã ba nhà ông Quân (về hướng Đắk Drô (phía sau UBND xã thuộc Tỉnh lộ 4) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
VIII | Các xã còn lại |
|
| 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
I | Xã Đắk Búk So |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 1 | - Giáp đất bà Hậu | Giáp đất Trung tâm Cao su |
|
|
|
| |||||||||
Tà luy dương | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
II | Các xã còn lại |
|
| 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
I | Xã Quảng Khê |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường Quốc Lộ 28 | Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) về hướng TX Gia Nghĩa | Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | Ngã ba đường vào Bon Phi Mur | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Km 0 Ngã 5 Xí nghiệp lâm nghiệp Quảng Khê | Ngã ba trục đường số 8 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba trục đường số 8 | Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | Km 0 + 100 mét | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
2 | Đường đi Thôn 1 | Km 0 (Ngã 5 Lâm trường Quảng Khê) | Km 0 + 100 mét | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
3 | Đường số 2 (đường 45 mét, trọn đường) | Ngã ba QL 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba giao nhau giữa đường số 2 và đường số 8 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Đường số 8 (đường 33 mét, trọn đường) | Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường số 8 | Ngã ba giao nhau giữa đường số 8 và đường số 2 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
5 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
II | Xã Quảng Sơn |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Đường tỉnh lộ 4 | Ngã ba đường vào Thôn 2 (Km 0) | Km 0+ 100 mét | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Km 0 + 100 mét | Km 0 + 200 mét | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Km 0 + 200 mét | Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Km 0 (Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng hướng về Quảng Phú) + 500m | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||||
2 | Đường đi thôn 2 | Đường nhựa khu đất đấu giá (trọn đường) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||
Ngã tư Bưu điện xã đến Ngã tư đường đi xã Đắk R’măng (đường sau UBND xã và C.Ty Lâm nghiệp Quảng Sơn) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| ||||||||||||
Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh) | Ngã ba đường sau UBND xã và C.Ty Lâm nghiệp Quảng Sơn | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh) | Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
3 | Đường đi thôn 3A | Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng (Km 0) (Đồn Công an Quảng Sơn) | Km 0 + 150 mét | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
4 | Đường đi xã Đắk Rmăng | Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng | Ngã ba đường vào Thôn 1A | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
Ngã ba đường vào Thôn 1A | Ngã ba đường vào Thôn 1A + 100 mét (Hướng đường vào Thôn 1 C) | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||||
5 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
III | Xã Đắk Ha |
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Tỉnh lộ 4 | Cột mốc số 16 TLA (Bờ hồ) | Ngã ba đường rải nhựa 135 | 0,7 | 0,6 | 0,55 |
| |||||||||
2 | Các khu vực tuyến đường còn lại | 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||||
IV | Các xã còn lại |
|
| 0,6 | 0,55 | 0,5 |
| |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
- 7Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 9Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
- 7Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực