- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN VÀ TRƯỞNG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng , một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
a) Trưởng ban công tác Mặt trận Tổ quốc;
b) Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh;
c) Chi hội trưởng Hội liên hiệp phụ nữ;
d) Chi hội trưởng Hội Nông dân;
đ) Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Mức phụ cấp hàng tháng
Mức phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng ban công tác mặt trận Tổ quốc là 0,10, Trưởng các Tổ chức chính trị - xã hội còn lại ở xóm, tổ dân phố là 0,08 so với mức lương tối thiếu chung.
Trưởng ban công tác Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh khác được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hàng tháng theo chức danh hiện hưởng. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
3.Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tăng thu hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2014
- 1Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2014
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 02/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/02/2013
- Ngày hết hiệu lực: 06/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực