- 1Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Quyết định 200/2004/QĐ-UB công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 5Nghị định 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 6Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Quận 4, ngày 30 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT- BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý đô thị quận 4 tại Tờ trình số 673/TTr - QLĐT ngày 28 tháng 5 năm 2012 Báo cáo thẩm định số 29/BC-TP ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Phòng Tư pháp quận 4,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận 4)
Quy định này là cơ sở pháp lý để thống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 (gọi tắt là hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng), nhằm mục đích hạn chế những tác hại đến môi trường, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống cháy nổ, giữ gìn cảnh quan đô thị, đồng thời bảo vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp vật liệu xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng điều chỉnh: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4; các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.
2. Phạm vi điều chỉnh: khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4.
1. Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng: là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuất hoặc chế biến nguyên liệu bán thành phẩm ra sản phẩm.
2. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng: là nơi hoạt động giao dịch, trao đổi, thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng của tổ chức, cá nhân bao gồm: trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm, siêu thị, chợ, cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
3. Phế thải vật liệu xây dựng: là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
4. Nơi để phế thải vật liệu xây dựng: là khu vực, địa điểm quy định riêng để chất thải nguy hại và phế thải trong xây dựng, có biển báo và hạn chế đi lại.
Điều 4. Khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng
1. Khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh và quận 4.
2. Tổ chức, cá nhân đang hoạt động sản xuất tại khu vực, đường phố, địa điểm không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh và Quy định này phải có kế hoạch di dời vào các Khu công nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy hoạch phù hợp.
3. Ủy ban nhân dân quận 4 không cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các hộ kinh doanh ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn quận theo quy định tại Quyết định số 200/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung.
Điều 5. Khu vực, đường phố, địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.
1. Việc bày bán vật liệu xây dựng tại địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy định khu vực, đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của quận 4; phải ảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông, không xâm phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, bảo đảm các quy định về hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường sông, đường sắt và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh; phải có trang thiết bị phòng chống cháy nổ và tuân thủ theo quy định của cơ quan chuyên ngành phòng cháy, chữa cháy.
2. Các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng thuộc các nhóm hàng sau chỉ được phép kinh doanh ở các khu vực, đường phố quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này, bao gồm:
a) Vật liệu xây dựng cồng kềnh, khối lượng lớn, dễ gây bụi (gạch xây dựng, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, côppha, cừ tràm, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh).
b) Vật liệu xây dựng dễ cháy (gỗ xây dựng, tre, nứa, lá, vật liệu nhựa, các loại sơn dầu, giấy dầu, cót, cót ép).
c) Vật liệu xây dựng có mùi, hóa chất độc hại, gây bụi (sơn dầu, giấy dầu, cót ép, hắc ín, vôi tôi, vôi cục, vôi tôi trong bể).
3. Các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cửa hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm vật liệu xây dựng (không có kho lưu trữ, không giao hàng trực tiếp tại điểm kinh doanh) chỉ được phép kinh doanh ở các khu vực, đường phố quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
Điều 6. Nơi để phế thải vật liệu xây dựng
1. Quận 4 là quận trung tâm của Thành phố, Ủy ban nhân dân quận 4 không bố trí nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận theo quy hoạch chung của Thành phố.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng phải có điểm lưu chứa và vận chuyển các loại vật liệu xây dựng kém phẩm chất, phế thải vật liệu xây dựng theo quy định.
3. Chủ nguồn thải chất thải rắn thông thường và chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại phải chịu trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
4. Các trường hợp để phế thải vật liệu xây dựng (nếu có) chỉ duy trì tạm thời để trung chuyển đến nơi quy định của Thành phố và phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao thông.
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Định kỳ sáu tháng, năm tổ chức kiểm tra hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng; kiểm tra đột xuất khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc đơn khiếu nại, tố cáo.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của Ủy ban nhân dân quận 4 và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo Quy định này.
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng bị xử phạt theo tính chất, mức độ vi phạm; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt được công bố trên Trang tin báo điện tử (Website) của Ủy ban nhân dân quận 4 và Sở Xây dựng.
3. Mức xử phạt được áp dụng theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bày bán, giao nhận hàng hóa; có địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng tại những khu vực, đường phố, địa điểm không thuộc Bảng danh mục của Phụ lục 1, 2 đính kèm Quy định này phải chuyển hình thức kinh doanh hoặc di dời đến những địa điểm phù hợp quy định.
Thời gian chuyển đổi và di dời phải thực hiện từ khi Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
1. Phòng Quản lý đô thị quận
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực vật liệu xây dựng và tổ chức thực hiện quy định này. Định kỳ hàng tháng, tham mưu Ủy ban nhân dân quận báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và các Sở, ngành Thành phố theo quy định.
b) Phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân quận xử lý các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng không đảm bảo các yêu cầu của Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Phòng Kinh tế quận
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cấp mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và đảm bảo phù hợp với Quy định này.
b) Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng danh sách hộ kinh doanh đăng ký cấp mới, thay đổi nội dung kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt kinh doanh, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân quận và các Sở, ngành có liên quan.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận
Phối hợp với các ban, ngành liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về lĩnh vực vệ sinh môi trường tại các địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn quận; tham mưu Ủy ban nhân dân quận xử lý các trường hợp không đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Thanh tra Xây dựng quận
Phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra các tổ chức, cá nhân đang hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn quận; tham mưu Ủy ban nhân dân quận xử lý các trường hợp vi phạm về trật tự đô thị theo quy định.
5. Phòng Tư pháp quận
Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân 15 phường
a) Công bố danh mục khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 theo quy định tại phụ lục của Quy định này.
b) Tuyên truyền, hướng dẫn và phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến từng doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4.
c) Thường xuyên tổ chức kiểm tra các cá nhân, tổ chức đang hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn phường; kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về vật liệu xây dựng để xử lý theo quy định.
d) Định kỳ hàng quý, vào ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn phường (kể cả các trường hợp phát sinh, giải thể, ngưng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng) gửi về Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế quận để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận 4 và các Sở, ngành có liên quan theo quy định.
Điều 11. Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu xây dựng, thương mại và các pháp luật liên quan khác.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng, kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo hệ thống ngành kinh tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân quận về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu biểu của Bộ Xây dựng.
1. Giao Phòng Quản lý đô thị quận 4 chủ trì phối hợp Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tư pháp, Thanh tra Xây dựng, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 15 phường hàng năm rà soát lại Quy định này để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân quận điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quận và thành phố.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Phòng Quản lý đô thị để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 4
(theo Khoản 2, Điều 5 của Quy định)
STT | Tuyến đường | Giới hạn | |
Từ | Đến | ||
1 | Tôn Thất Thuyết | Nguyễn Tất Thành | Đường phường 1 |
2 | Hẻm 209 Tôn Thất Thuyết (nút giao thông cầu Kênh Tẻ) | Tôn Thất Thuyết | Vĩnh Hội (nối dài) |
3 | Nguyễn Khoái | Bến Vân Đồn | Tôn Thất Thuyết |
4 | Vĩnh Khánh | Bến Vân Đồn | Tôn Đản |
5 | Vĩnh Hội | Tôn Đản | Khánh Hội |
6 | Đường phường 1 (tuyến A) | Bến Vân Đồn | Tôn Thất Thuyết |
7 | Đường phường 1 (tuyến B) | Đường phường 1 (tuyến A) | Nguyễn Khoái |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(trưng bày, giới thiệu sản phẩm vật liệu xây dựng) trên địa bàn quận 4
(theo Khoản 3, Điều 5 của Quy định)
STT | Tuyến đường | Giới hạn | |
Từ | Đến | ||
1 | Đoàn Văn Bơ | Bến Vân Đồn | Hoàng Diệu |
2 | Hoàng Diệu | Nguyễn Tất Thành | Đường 48 |
3 | Nguyễn Tất Thành | Đoàn Như Hài | Tôn Thất Thuyết |
4 | Khánh Hội | Bến Vân Đồn | Tôn Thất Thuyết |
5 | Tân Vĩnh | Vĩnh Hội | Hoàng Diệu |
6 | Tôn Đản | Nguyễn Tất Thành | Tôn Thất Thuyết |
7 | Xóm Chiếu | Nguyễn Tất Thành | Tôn Thất Thuyết |
8 | Đường 45 | Đường 38 | Hoàng Diệu |
9 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Bến Vân Đồn | Hoàng Diệu |
10 | Đường Lê Quốc Hưng | Bến Vân Đồn | Hoàng Diệu |
11 | Đường số 48 | Hoàng Diệu | Đường Vĩnh Hội (nối dài) |
12 | Đường Nguyễn Thần Hiến | Tôn Thất Thuyết | Nguyễn Tất Thành |
13 | Đường số 41 (đường Lê Văn Linh) | Khánh Hội | Nguyễn Hữu Hào |
14 | Đường Nguyễn Hữu Hào | Hoàng Diệu | Đường số 41 (đường Lê Văn Linh) |
15 | Đường Đinh Lễ | Lê Thạch | Lê Quốc Hưng |
16 | Đường Đoàn Như Hài | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Trường Tộ |
17 | Đường Lê Quốc Hưng | Bến Vân Đồn | Lê Văn Linh |
18 | Đường Lê Thạch | Lê Văn Linh | Hoàng Diệu |
19 | Đường Lê Văn Linh | Nguyễn Tất Thành | Đoàn Văn Bơ |
20 | Đường Nguyễn Hữu Hào | Bến Vân Đồn | Đường 41 |
21 | Đường Bến Vân Đồn | Nguyễn Tất Thành | Cầu Nguyễn Văn Cừ |
- 1Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10
- 5Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bải bỏ Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 3Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 5Quyết định 200/2004/QĐ-UB công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 9Thông tư 11/2007/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 11Nghị định 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 12Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành
- 14Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 9 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành
- 15Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành
- 16Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10
- 17Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bải bỏ Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4
- Số hiệu: 02/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Tiến Đạt
- Ngày công báo: 15/06/2012
- Số công báo: Số 26
- Ngày hiệu lực: 06/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực