- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 09 tháng 01 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 35/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 5 loại:
+ Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 5 năm trở lên.
+ Loại B1 cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm.
+ Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm.
+ Loại C: cây mới trồng dưới 1 năm.
+ Loại D: cây già lão, năng suất thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.
2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.
Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 1 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.
- Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ):
Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
2. Đối với cây hàng năm:
Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 4. Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này (gọi tắt là Bảng đơn giá) áp dụng cho các khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau;
Đối với khu vườn cây ăn trái chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao; hoặc cây lấy gỗ có giá trị như: gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường có thể được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 50% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá;
Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa canh có thể tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 200% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.
Điều 5. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.
Đối với các loại cây, hoa màu không có trong Bảng đơn giá, thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư tính giá tương đương.
Điều 6. Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là vườn cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Bảng đơn giá thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các ngành có liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt thì vẫn áp dụng theo phương án đã được duyệt.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Cây, nhóm cây, loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Mật độ tối đa (cây/ha) | Diễn giải, phụ chú |
1 | Dừa | đ/cây |
|
|
|
A |
| 460.000 |
| A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng 5 năm | |
B1 |
| 350.000 |
| B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng 3 năm và < 5 năm | |
B2 |
| 230.000 |
| B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng 1năm và < 3 năm | |
C |
| 35.000 | 280 | C: cây mới trồng <1 năm | |
D |
| 160.000 |
| D: cây già lão, năng suất thấp | |
2 | Nhãn | đ/cây |
|
|
|
A |
| 410.000 |
|
| |
B1 |
| 280.000 |
|
| |
B2 |
| 210.000 |
|
| |
C |
| 17.000 | 400 |
| |
D |
| 180.000 |
|
| |
3 | Vú sữa | đ/cây | . |
|
|
A |
| 1.150.000 |
|
| |
B1 |
| 750.000 |
|
| |
B2 |
| 550.000 |
|
| |
C |
| 50.000 | 200 |
| |
D |
| 370.000 |
|
| |
4 | Xoài cát (Hòa Lộc, xiêm, thơm, chu) | đ/cây |
|
|
|
A |
| 1.150.000 |
|
| |
B1 |
| 910.000 |
|
| |
B2 |
| 600.000 |
|
| |
C |
| 35.000 | 416 |
| |
D |
| 600.000 |
|
| |
5 | Xoài (các loại khác) | đ/cây | . |
|
|
A |
| 580.000 |
|
| |
B1 |
| 460.000 |
|
| |
B2 |
| 400.000 |
|
| |
C |
| 23.000 | 600 |
| |
D |
| 400.000 |
|
| |
6 | Chôm chôm | đ/cây |
|
|
|
A |
| 580.000 |
|
| |
B1 |
| 400.000 |
|
| |
| B2 |
| 280.000 |
|
|
C |
| 23.000 | 280 |
| |
D |
| 180.000 |
|
| |
7 | Sầu riêng | đ/cây |
|
|
|
A |
| 1.150.000 |
|
| |
B1 |
| 970.000 |
|
| |
B2 |
| 700.000 |
|
| |
C |
| 35.000 | 250 |
| |
D |
| 480.000 |
|
| |
8 | Măng cụt | đ/cây |
|
|
|
A |
| 1.150.000 |
|
| |
B1 |
| 920.000 |
|
| |
B2 |
| 630.000 |
|
| |
C |
| 58.000 | 208 |
| |
D |
| 760.000 |
|
| |
9 | Sapô | đ/cây |
|
|
|
A |
| 580.000 |
|
| |
B1 |
| 440.000 |
|
| |
B2 |
| 310.000 |
|
| |
C |
| 23.000 | 300 |
| |
D |
| 160.000 |
|
| |
10 | Bưởi | đ/cây | . |
|
|
A |
| 580.000 |
|
| |
B1 |
| 400.000 |
|
| |
B2 |
| 240.000 |
|
| |
C |
| 30.000 | 500 |
| |
D |
| 80.000 |
|
| |
11 | Cam, quít | đ/cây |
|
|
|
A |
| 400.000 |
|
| |
B1 |
| 290.000 |
|
| |
B2 |
| 170.000 |
|
| |
C |
| 17.000 | 1.800 |
| |
D |
| 58.000 |
|
| |
12 | Hạnh (tắc) | đ/cây |
|
|
|
A |
| 210.000 |
|
| |
B1 |
| 150.000 |
|
| |
B2 |
| 92.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 1.800 |
| |
D |
| 29.000 |
|
| |
13 | Chanh | đ/cây |
|
|
|
A |
| 300.000 |
|
| |
B1 |
| 200.000 |
|
| |
B2 |
| 150.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 800 |
| |
D |
| 100.000 |
|
| |
14 | Sơ ri | đ/cây | . |
|
|
A |
| 290.000 |
|
| |
B1 |
| 210.000 |
|
| |
B2 |
| 120.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 800 |
| |
D |
| 55.000 |
|
| |
15 | Mít | đ/cây |
|
|
|
| A |
| 400.000 |
|
|
B1 |
| 290.000 |
|
| |
B2 |
| 180.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 280 |
| |
D |
| 170.000 |
|
| |
16 | Cóc | đ/cây |
|
|
|
A |
| 350.000 |
|
| |
B1 |
| 120.000 |
|
| |
B2 |
| 87.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 440 |
| |
D |
| 92.000 |
|
| |
17 | Lý, lựu, ổi | đ/cây |
|
|
|
A |
| 170.000 |
|
| |
B1 |
| 120.000 |
|
| |
B2 |
| 58.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | Ổi: 3.000 |
| |
D |
| 92.000 |
|
| |
18 | Mận, điều | đ/cây |
|
|
|
A |
| 210.000 |
|
| |
B1 |
| 150.000 |
|
| |
B2 |
| 92.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | Mận : 780 |
| |
D |
| 29.000 |
|
| |
19 | Mãng cầu ta | đ/cây |
|
|
|
A |
| 170.000 |
|
| |
B1 |
| 120.000 |
|
| |
B2 |
| 58.000 |
|
| |
C |
| 6.000 | 2500 |
| |
D |
| 81.000 |
|
| |
20 | Mãng cầu xiêm | đ/cây |
|
|
|
A |
| 300.000 |
|
| |
B1 |
| 200.000 |
|
| |
B2 |
| 150.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | 1.750 |
| |
D |
| 100.000 |
|
| |
21 | Dâu, bòn bon | đ/cây |
|
|
|
A |
| 580.000 |
|
| |
B1 |
| 380.000 |
|
| |
B2 |
| 196.000 |
|
| |
C |
| 35.000 | 780 |
| |
D |
| 81.000 |
|
| |
22 | Ngâu | đ/cây |
|
|
|
A |
| 250.000 |
|
| |
B1 |
| 200.000 |
|
| |
B2 |
| 150.000 |
|
| |
C |
| 30.000 |
|
| |
23 | Trâm | đ/cây |
|
|
|
A |
| 300.000 |
|
| |
B1 |
| 200.000 |
|
| |
B2 |
| 150.000 |
|
| |
C |
| 12.000 |
|
| |
| D |
| 100.000 |
|
|
24 | Thanh long, tiêu (không kể trụ ) | đ/trụ |
|
|
|
A |
| 230.000 |
|
| |
B1 |
| 140.000 |
|
| |
B2 |
| 86.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | Thanh long: 1.120 |
| |
D |
| 58.000 |
|
| |
25 | Táo, bơ, ca cao | đ/cây |
|
|
|
A |
| 210.000 |
|
| |
B1 |
| 150.000 |
|
| |
B2 |
| 92.000 |
|
| |
C |
| 12.000 | Táo,Ca cao: 1.200 |
| |
D |
| 29.000 |
|
| |
26 | Me, sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, khế, lêkima. | đ/cây |
|
|
|
A |
| 170.000 |
|
| |
B1 |
| 120.000 |
|
| |
B2 |
| 70.000 |
|
| |
C |
| 17.000 |
|
| |
D |
| 46.000 |
|
| |
27 | Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn | đ/cây |
|
|
|
A |
| 90.000 |
|
| |
B1 |
| 70.000 |
|
| |
B2 |
| 30.000 |
|
| |
C |
| 5.000 |
|
| |
D |
| 30.000 |
|
| |
28 | Chùm ruột, trầu | đ/cây |
|
|
|
A |
| 104.000 |
|
| |
B1 |
| 81.000 |
|
| |
B2 |
| 35.000 |
|
| |
C |
| 5.800 |
|
| |
D |
| 35.000 |
|
| |
29 | Chuối | đ/bụi |
|
|
|
A |
| 81.000 |
| Có buồng, từ 3 cây trở lên | |
B |
| 40.000 |
| Dưới 3 cây | |
C |
| 5.800 | 3.000 | Mới trồng | |
30 | Đu đủ | đ/cây |
|
|
|
A |
| 58.000 |
| Có trái | |
B |
| 44.000 |
| Chưa có trái | |
C |
| 2.300 | 2.000 | Mới trồng | |
31 | Dừa nước | đ/m2 | 2.900 |
|
|
32 | Cây tràm |
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: | đ/cây | 300 |
| Mức bồi thường không quá 7.500.000đ/ha | |
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: | đ/cây | 800 |
| Mức bồi thường không quá 18.000.000đ/ha | |
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: | đ/cây | 2.000 |
| Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha |
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: | đ/cây | 3.500 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: | đ/cây | 30.000 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: | đ/cây | 50.000 |
|
| |
33 | Bạch đàn |
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: | đ/cây | 520 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: | đ/cây | 1.200 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: | đ/cây | 3.000 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: | đ/cây | 5.300 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: | đ/cây | 45.000 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: | đ/cây | 75.000 |
|
| |
34 | Các loại cây lấy gỗ khác |
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: | đ/cây | 1.500 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm: | đ/cây | 7.500 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm: | đ/cây | 23.000 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: | đ/cây | 45.000 |
|
| |
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: | đ/cây | 75.000 |
|
| |
35 | Tre lấy măng | đ/bụi |
|
|
|
Loại 1 |
| 350.000 |
| Loại đã cho thu hoạch | |
Loại 2 |
| 120.000 |
| Loại chưa thu hoạch | |
Loại 3 |
| 23.000 |
| Mới trồng | |
36 | Tre, tầm vông | đ/bụi |
|
|
|
Loại 1 |
| 290.000 |
| Bụi từ 20 cây trở lên | |
Loại 2 |
| 230.000 |
| Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20 cây | |
| Loại 3 |
| 170.000 |
| Bụi dưới 10 cây đến 3 cây |
Loại 4 |
| 23000 |
| Dưới 3 cây | |
37 | Trúc, trãi | đ/bụi |
|
|
|
Loại 1 |
| 170.000 |
| Bụi từ 20 cây trở lên | |
Loại 2 |
| 120.000 |
| Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20 cây | |
Loại 3 |
| 70.000 |
| Bụi dưới 10 cây đến 3 cây | |
Loại 4 |
| 17.000 |
| Dưới 3 cây | |
38 | Cau | đ/cây |
|
|
|
Loại 1 |
| 92.000 |
| Đã có trái | |
Loại 2 |
| 58.000 |
| Sắp có trái | |
Loại 3 |
| 23.000 |
| Còn nhỏ | |
39 | Mía | đ/m2 |
|
|
|
Loại 1 |
| 4.600 |
| Sắp thu hoạch | |
Loại 2 |
| 2.300 |
| Còn nhỏ | |
40 | Lúa |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/m2 | 2.200 |
| Đang làm đòng đến sắp thu hoạch | |
Loại 2 |
| 1.500 |
| Sạ cấy 1-2 tháng | |
Loại 3 |
| 1.000 |
| Mới sạ cấy dưới 1 tháng | |
41 | Khóm, thơm, dứa |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/m2 | 6.000 |
| Đang có trái | |
Loại 2 | đ/m2 | 4.000 |
| Sắp có trái | |
Loại 3 | đ/m2 | 2.300 |
| Mới trồng | |
42 | Rau ăn lá |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/m2 | 2.900 |
| Sắp thu hoạch | |
Loại 2 | đ/m2 | 1.700 |
| Mới gieo trồng | |
43 | Rau ăn củ, ăn quả |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/m2 | 7.500 |
| Sắp thu hoạch | |
Loại 2 |
| 3.700 |
| Mới gieo trồng | |
44 | Bàng, lát, udu | đ/m2 |
|
|
|
Loại 1 |
| 2.900 |
| Đã thu hoạch | |
Loại 2 |
| 1.700 |
| Đã trồng trên 3 tháng | |
Loại 3 |
| 580 |
| Dưới 3 tháng | |
45 | Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/dây | 11.500 |
| Đang cho trái | |
Loại 2 | đ/dây | 5.800 |
| Chưa cho trái | |
46 | Bông huệ |
|
|
|
|
Loại 1 | đ/m2 | 17.000 |
| Đang có bông | |
Loại 2 | đ/m2 | 11.500 |
| Sắp có bông | |
Loại 3 | đ/m2 | 7.000 |
| Mới trồng | |
47 | Cỏ kiểng | đ/m2 | 1.700 |
|
|
48 | Cỏ chăn nuôi | đ/m2 | 2.200 |
|
|
49 | Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng |
|
|
|
|
- Chậu kiểng <30cm | đ/chậu | 7.000 |
| Đường kính của chậu | |
- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm |
| 20.000 |
| Đường kính của chậu | |
- Chậu kiểng 60cm |
| 40.000 |
| Đường kính của chậu | |
| - Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến dưới 5cm |
| 12.000 |
| Đường kính gốc của cây |
- Kiểng trồng dưới đất từ 5cm đến dưới 10cm | đ/cây | 15.000 |
| Đường kính gốc của cây | |
- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm |
| 30.000 |
| Đường kính gốc của cây | |
- Kiểng trồng dưới đất 20cm |
| 50.000 |
| Đường kính gốc của cây | |
- Kiểng cổ thụ >30cm |
| 250.000 |
| Đường kính gốc của cây |
- 1Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 02/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 07/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực