Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 02/2008/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 09 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét Tờ trình số 35/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 5 loại:

+ Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 5 năm trở lên.

+ Loại B1 cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm.

+ Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm.

+ Loại C: cây mới trồng dưới 1 năm.

+ Loại D: cây già lão, năng suất thấp.

Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.

b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.

2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.

Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 1 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.

- Đối với cây lâu năm thu hoạch 1 lần (cây lấy gỗ):

Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

2. Đối với cây hàng năm:

Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 4. Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này (gọi tắt là Bảng đơn giá) áp dụng cho các khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau;

Đối với khu vườn cây ăn trái chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao; hoặc cây lấy gỗ có giá trị như: gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường có thể được tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 50% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá;

Đối với những cây giống đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa canh có thể tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 200% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.

Điều 5. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

Đối với các loại cây, hoa màu không có trong Bảng đơn giá, thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư tính giá tương đương.

Điều 6. Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là vườn cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Bảng đơn giá thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các ngành có liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt thì vẫn áp dụng theo phương án đã được duyệt.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Trung

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Cây, nhóm cây, loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Mật độ tối đa (cây/ha)

Diễn giải, phụ chú

1

Dừa

đ/cây

 

 

 

A

 

460.000

 

A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng 5 năm

B1

 

350.000

 

B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng 3 năm và < 5 năm

B2

 

230.000

 

B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng 1năm và < 3 năm

C

 

35.000

280

C: cây mới trồng <1 năm

D

 

160.000

 

D: cây già lão, năng suất thấp

2

Nhãn

đ/cây

 

 

 

A

 

410.000

 

 

B1

 

280.000

 

 

B2

 

210.000

 

 

C

 

17.000

400

 

D

 

180.000

 

 

3

Vú sữa

đ/cây

.

 

 

A

 

1.150.000

 

 

B1

 

750.000

 

 

B2

 

550.000

 

 

C

 

50.000

200

 

D

 

370.000

 

 

4

Xoài cát (Hòa Lộc, xiêm, thơm, chu)

đ/cây

 

 

 

A

 

1.150.000

 

 

B1

 

910.000

 

 

B2

 

600.000

 

 

C

 

35.000

416

 

D

 

600.000

 

 

5

Xoài

(các loại khác)

đ/cây

.

 

 

A

 

580.000

 

 

B1

 

460.000

 

 

B2

 

400.000

 

 

C

 

23.000

600

 

D

 

400.000

 

 

6

Chôm chôm

đ/cây

 

 

 

A

 

580.000

 

 

B1

 

400.000

 

 

 

B2

 

280.000

 

 

C

 

23.000

280

 

D

 

180.000

 

 

7

Sầu riêng

đ/cây

 

 

 

A

 

1.150.000

 

 

B1

 

970.000

 

 

B2

 

700.000

 

 

C

 

35.000

250

 

D

 

480.000

 

 

8

Măng cụt

đ/cây

 

 

 

A

 

1.150.000

 

 

B1

 

920.000

 

 

B2

 

630.000

 

 

C

 

58.000

208

 

D

 

760.000

 

 

9

Sapô

đ/cây

 

 

 

A

 

580.000

 

 

B1

 

440.000

 

 

B2

 

310.000

 

 

C

 

23.000

300

 

D

 

160.000

 

 

10

Bưởi

đ/cây

.

 

 

A

 

580.000

 

 

B1

 

400.000

 

 

B2

 

240.000

 

 

C

 

30.000

500

 

D

 

80.000

 

 

11

Cam, quít

đ/cây

 

 

 

A

 

400.000

 

 

B1

 

290.000

 

 

B2

 

170.000

 

 

C

 

17.000

1.800

 

D

 

58.000

 

 

12

Hạnh (tắc)

đ/cây

 

 

 

A

 

210.000

 

 

B1

 

150.000

 

 

B2

 

92.000

 

 

C

 

12.000

1.800

 

D

 

29.000

 

 

13

Chanh

đ/cây

 

 

 

A

 

300.000

 

 

B1

 

200.000

 

 

B2

 

150.000

 

 

C

 

12.000

800

 

D

 

100.000

 

 

14

Sơ ri

đ/cây

.

 

 

A

 

290.000

 

 

B1

 

210.000

 

 

B2

 

120.000

 

 

C

 

12.000

800

 

D

 

55.000

 

 

15

Mít

đ/cây

 

 

 

 

A

 

400.000

 

 

B1

 

290.000

 

 

B2

 

180.000

 

 

C

 

12.000

280

 

D

 

170.000

 

 

16

Cóc

đ/cây

 

 

 

A

 

350.000

 

 

B1

 

120.000

 

 

B2

 

87.000

 

 

C

 

12.000

440

 

D

 

92.000

 

 

17

Lý, lựu, ổi

đ/cây

 

 

 

A

 

170.000

 

 

B1

 

120.000

 

 

B2

 

58.000

 

 

C

 

12.000

Ổi: 3.000

 

D

 

92.000

 

 

18

Mận, điều

đ/cây

 

 

 

A

 

210.000

 

 

B1

 

150.000

 

 

B2

 

92.000

 

 

C

 

12.000

Mận : 780

 

D

 

29.000

 

 

19

Mãng cầu ta

đ/cây

 

 

 

A

 

170.000

 

 

B1

 

120.000

 

 

B2

 

58.000

 

 

C

 

6.000

2500

 

D

 

81.000

 

 

20

Mãng cầu xiêm

đ/cây

 

 

 

A

 

300.000

 

 

B1

 

200.000

 

 

B2

 

150.000

 

 

C

 

12.000

1.750

 

D

 

100.000

 

 

21

Dâu, bòn bon

đ/cây

 

 

 

A

 

580.000

 

 

B1

 

380.000

 

 

B2

 

196.000

 

 

C

 

35.000

780

 

D

 

81.000

 

 

22

Ngâu

đ/cây

 

 

 

A

 

250.000

 

 

B1

 

200.000

 

 

B2

 

150.000

 

 

C

 

30.000

 

 

23

Trâm

đ/cây

 

 

 

A

 

300.000

 

 

B1

 

200.000

 

 

B2

 

150.000

 

 

C

 

12.000

 

 

 

D

 

100.000

 

 

24

Thanh long, tiêu

(không kể trụ )

đ/trụ

 

 

 

A

 

230.000

 

 

B1

 

140.000

 

 

B2

 

86.000

 

 

C

 

12.000

Thanh long:

1.120

 

D

 

58.000

 

 

25

Táo, bơ, ca cao

đ/cây

 

 

 

A

 

210.000

 

 

B1

 

150.000

 

 

B2

 

92.000

 

 

C

 

12.000

Táo,Ca cao: 1.200

 

D

 

29.000

 

 

26

Me, sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, khế, lêkima.

đ/cây

 

 

 

A

 

170.000

 

 

B1

 

120.000

 

 

B2

 

70.000

 

 

C

 

17.000

 

 

D

 

46.000

 

 

27

Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn

đ/cây

 

 

 

A

 

90.000

 

 

B1

 

70.000

 

 

B2

 

30.000

 

 

C

 

5.000

 

 

D

 

30.000

 

 

28

Chùm ruột, trầu

đ/cây

 

 

 

A

 

104.000

 

 

B1

 

81.000

 

 

B2

 

35.000

 

 

C

 

5.800

 

 

D

 

35.000

 

 

29

Chuối

đ/bụi

 

 

 

A

 

81.000

 

Có buồng, từ 3 cây trở lên

B

 

40.000

 

Dưới 3 cây

C

 

5.800

3.000

Mới trồng

30

Đu đủ

đ/cây

 

 

 

A

 

58.000

 

Có trái

B

 

44.000

 

Chưa có trái

C

 

2.300

2.000

Mới trồng

31

Dừa nước

đ/m2

2.900

 

 

32

Cây tràm

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

đ/cây

300

 

Mức bồi thường không quá 7.500.000đ/ha

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

đ/cây

800

 

Mức bồi thường không quá 18.000.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm:

đ/cây

2.000

 

Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

đ/cây

3.500

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

đ/cây

30.000

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

đ/cây

50.000

 

 

33

Bạch đàn

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

đ/cây

520

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

đ/cây

1.200

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm:

đ/cây

3.000

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

đ/cây

5.300

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

đ/cây

45.000

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

đ/cây

75.000

 

 

34

Các loại cây lấy gỗ khác

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

đ/cây

1.500

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm:

đ/cây

7.500

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm:

đ/cây

23.000

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

đ/cây

45.000

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

đ/cây

75.000

 

 

35

Tre lấy măng

đ/bụi

 

 

 

Loại 1

 

350.000

 

Loại đã cho thu hoạch

Loại 2

 

120.000

 

Loại chưa thu hoạch

Loại 3

 

23.000

 

Mới trồng

36

Tre, tầm vông

đ/bụi

 

 

 

Loại 1

 

290.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

Loại 2

 

230.000

 

Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20 cây

 

Loại 3

 

170.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

Loại 4

 

23000

 

Dưới 3 cây

37

Trúc, trãi

đ/bụi

 

 

 

Loại 1

 

170.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

Loại 2

 

120.000

 

Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20 cây

Loại 3

 

70.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

Loại 4

 

17.000

 

Dưới 3 cây

38

Cau

đ/cây

 

 

 

Loại 1

 

92.000

 

Đã có trái

Loại 2

 

58.000

 

Sắp có trái

Loại 3

 

23.000

 

Còn nhỏ

39

Mía

đ/m2

 

 

 

Loại 1

 

4.600

 

Sắp thu hoạch

Loại 2

 

2.300

 

Còn nhỏ

40

Lúa

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2

2.200

 

Đang làm đòng đến sắp thu hoạch

Loại 2

 

1.500

 

Sạ cấy 1-2 tháng

Loại 3

 

1.000

 

Mới sạ cấy dưới 1 tháng

41

Khóm, thơm, dứa

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2

6.000

 

Đang có trái

Loại 2

đ/m2

4.000

 

Sắp có trái

Loại 3

đ/m2

2.300

 

Mới trồng

42

Rau ăn lá

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2

2.900

 

Sắp thu hoạch

Loại 2

đ/m2

1.700

 

Mới gieo trồng

43

Rau ăn củ, ăn quả

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2

7.500

 

Sắp thu hoạch

Loại 2

 

3.700

 

Mới gieo trồng

44

Bàng, lát, udu

đ/m2

 

 

 

Loại 1

 

2.900

 

Đã thu hoạch

Loại 2

 

1.700

 

Đã trồng trên 3 tháng

Loại 3

 

580

 

Dưới 3 tháng

45

Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc

 

 

 

 

Loại 1

đ/dây

11.500

 

Đang cho trái

Loại 2

đ/dây

5.800

 

Chưa cho trái

46

Bông huệ

 

 

 

 

Loại 1

đ/m2

17.000

 

Đang có bông

Loại 2

đ/m2

11.500

 

Sắp có bông

Loại 3

đ/m2

7.000

 

Mới trồng

47

Cỏ kiểng

đ/m2

1.700

 

 

48

Cỏ chăn nuôi

đ/m2

2.200

 

 

49

Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng

 

 

 

 

- Chậu kiểng <30cm

đ/chậu

7.000

 

Đường kính của chậu

- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm

 

20.000

 

Đường kính của chậu

- Chậu kiểng 60cm

 

40.000

 

Đường kính của chậu

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến dưới 5cm

 

12.000

 

Đường kính gốc của cây

- Kiểng trồng dưới đất từ 5cm đến dưới 10cm

đ/cây

15.000

 

Đường kính gốc của cây

- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm

 

30.000

 

Đường kính gốc của cây

- Kiểng trồng dưới đất 20cm

 

50.000

 

Đường kính gốc của cây

- Kiểng cổ thụ >30cm

 

250.000

 

Đường kính gốc của cây

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 02/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/01/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Trần Thanh Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/01/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 07/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản