Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2007/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 09 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂY PLEIKU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TTr-SXD ngày 03/01/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku với các nội dung như sau:

1. Tên dự án:

Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku

2. Địa điểm và ranh giới quy hoạch:

- Địa điểm:

+ Làng A, thôn 4, xã Gào, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

+ Thôn Đồng Tâm, xã Bầu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

- Giới cận:

+ Phía Bắc : Giáp đường Quốc lộ 19.

+ Phía Đông : Giáp tuyến đường Quốc lộ 14 và đường điện 500KV.

+ Phía Tây : Giáp thôn 6 - xã Gào.

+ Phía Nam : Giáp Nông trường Cao su của Công ty Cao sư Chư Prông.

3. Quy mô quy hoạch:

- Quy mô quy hoạch: 615,5 ha.

Trong đó: + Diện tích đất Công nghiệp: 383 ha.

+ Diện tích đất giữ lại nguyên trạng: 232,5 ha. Bao gồm cây xanh dân cư cũ, đất trồng cây công nghiệp, đất ruộng.

- Tỷ lệ: 1/2000.

4. Quy hoạch sử dụng đất:

BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất xây dựng khu công nghiệp

383

100,00

1

Đất trung tâm điều hành KCN

9,5

2,48

2

Đất xây dựng XNCN

219,2

57,23

3

Đất kho tàng, bến bãi

15,8

4,13

4

Đất cây xanh sinh thái

61,5

16,06

5

Đất HTKT đầu mối

13,3

3,47

6

Đất giao thông

52,2

13,63

7

Đất dịch vụ và nhà ở công nhân

11,5

3,00

B

Đất giữ lại nguyên trạng

232,2

100

1

Đất cây xanh, dân cư cũ

21,43

3,48

2

Đất trồng cây công nghiệp

191,5

31,11

3

Đất ruộng

19,6

3,18

Tổng cộng

615,5

 

5. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:

a. Không gian Khu đất xây dựng trung tâm điều hành KCN:

Được bố trí tại Khu sản xuất và Khu dân cư, tại phía Tây Bắc trục chính vào Khu Trung tâm. Diện tích 9,5 ha chiếm 2,48%.

Bao gồm các công trình: Văn phòng Ban Quản lý điều hành KCN, các cơ quan thuế - hải quan, phòng chống cháy nổ, trung tâm giao dịch thương mại, nhà triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, ngân hàng, trạm xá, trường đào tạo dạy nghề... mật độ xây dựng 35-40%. Tầng cao trung bình 3-5 tầng.

b. Không gian Khu đất xây dựng xí nghiệp - công nghiệp:

Các XNCN được xây dựng trên các cụm công trình được phân định bởi các đường giao thông theo quy hoạch. Diện tích 219,2 ha chiếm 57,23%.

Tại các cụm công trình được chia làm các lô đất, bố trí mặt bằng sử dụng đất đa dạng, nhằm đáp ứng các loại hình công nghiệp và theo yêu cầu của các chủ đầu tư. Quy mô nhà máy được chia làm 3 loại: loại nhỏ (diện tích trung bình 1 ha/1 lô đất), vừa (3-5 ha/1 lô đất) và lớn (diện tích 8-14 ha/1 lô đất).

Mật độ xây dựng từ 50-60%. Tầng cao trung bình 1-2 tầng.

c. Không gian Khu đất xây dựng kho tàng, bến bãi:

Kho tàng bến bãi được bố trí giáp đường Quốc lộ 14, phía Tây Khu công nghiệp. Diện tích 15,8 ha chiếm 4,13%. Trong đó Khu kho có diện tích: 8,96 ha. Khu bãi xe và bãi kho có diện tích là 6,7 ha.

Mật độ xây dựng khu nhà kho từ 50-60%. Tầng cao trung bình 1 tầng.

d. Không gian đất cây xanh sinh thái:

Diện tích: 61,5 ha chiếm 16%. Bố trí tại các Khu vực hai bên suối, dọc theo tuyến giao thông đối ngoại và hành lang lưới điện để tổ chức một hệ cây xanh kết hợp giữa cây xanh cách ly kỹ thuật và cây xanh sinh thái.

e. Không gian đất dịch vụ và nhà ở công nhân:

Đất xây dựng nhà ở và dịch vụ cho công nhân phía Đông khu đất; bao gồm đất CTCC và đất ở, có tổng diện tích 11,5 ha; chiếm 0,84%, gồm các công trình: nhà văn hóa, nhà trẻ, trạm y tế.

Đất xây dựng nhà ở diện tích 8,3 ha; chiếm 2,17%, nằm phía Đông Bắc khu đất, gồm các chung cư cao 5 tầng và một số nhà ở liền kề diện tích trung bình khoảng 300-400 m2.

f. Đất giữ lại nguyên trạng:

Tổng cộng là 232,5 ha bao gồm: đất cây xanh khu dân cư rộng 150m chạy dọc theo đường 19, diện tích 21,43 ha. Đất canh tác của nhân dân địa phương diện tích 211,1 ha.

6. Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật:

a. Giao thông:

Diện tích 52,2 ha chiếm 13,63%, tổ chức theo mạng lưới ô bàn cờ.

- Đường trung tâm Khu công nghiệp: (MC1-1) chiều rộng mặt đường 2x11.5; dải phân cách 30m; vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 69m.

- Đường trục chính Khu công nghiệp: (MC2-2) chiều rộng mặt đường 2x11m; dải phân cách 5m; vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 44m.

- Đường nhánh Khu công nghiệp: (MC3-3) chiều rộng mặt đường 2x7.5m; vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 31m.

- Đường gồm trong Khu công nghiệp: (MC4-4) chiều rộng mặt đường 15m; vỉa hè mỗi bên 8m; chỉ giới đường đỏ 31m.

- Đường trục trung tâm trong Khu đô thị: (MC5-5) chiều rộng mặt đường 11,25m; vỉa hè mỗi bên 6m; chỉ giới đường đỏ 23,5m.

- Đường nhánh trong Khu đô thị: (MC6-6) chiều rộng mặt đường 7,5m; vỉa hè mỗi bên 5m, chỉ giới đường đỏ 17,5m.

b. Cấp nước:

STT

Các nhu cầu cấp nước

Tiêu chuẩn

Lưu lượng (m3/ngđ)

1

Nhu cầu cấp nước sản xuất

 

 

Tiêu chuẩn cấp nước

30(m3/ha)

 

Diện tích

219,2(ha)

 

2

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt, dịch vụ cho Khu công nghiệp

 

1.315

Lấy bằng 20% Qsx

 

 

3

Nhu cầu cấp nước tưới cây:

 

829

Diện tích:

 

 

Tiêu chuẩn cấp nước:

1,0(l/m2)

 

4

Nhu cầu cấp nước rửa đường

 

209

Diện tích

523.400(m2)

 

Tiêu chuẩn cấp nước

0,4(l/m2)

 

5

Lượng nước tổn thất, rò rỉ và các nhu cầu khác

 

893

10% (1+2+3+4)

 

 

6

Tổng nhu cầu cấp nước

 

9.823

 

Làm tròn

10.000

c. Cấp điện:

Nguồn 110KV cấp điện cho trạm biến thế 110/22KV của Khu công nghiệp được lấy từ tuyến 110KV, ở phía Đông Bắc khu công nghiệp cách vị trí đặt trạm biến thế 110/22KV(2x32) MVA khoảng 1,5 đến 2km. Trạm này sẽ cung cấp nguồn 22KV cho khu công nghiệp và Khu lân cận.

d. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải:

+ Thoát nước cho khu tách ra hai hệ thống: hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh hoạt và công nghiệp. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý trước khi thải vào hệ thống chung.

+ Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải có hệ thống xử lý chung để đảm bảo yêu cầu về các chất gây ô nhiễm trong nước thải.

- Vệ sinh môi trường:

+ Đối với khí thải: áp dụng biện pháp ngăn ngừa và khí thải để giảm được tối đa lượng bụi và khí thải trong quá trình thi công.

- Đối với nước thải: thoát nước cho Khu tách ra riêng 2 hệ thống: thoát nước mưa và thoát nước công nghiệp. Thoát nước công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý trước khi thải vào hệ thống chung. Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải được xử lý chung để đảm bảo yêu cầu các chất ô nhiễm trong nước thải.

Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan:

- Tổ chức công bố quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.

- Chỉ đạo thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện.

Điều 3. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh căn cứ vào Quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.

Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn thông; Chủ tịch UBND thành phố Pleiku, Chủ tịch UBND huyện Chư Prông; Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Xây dựng (báo cáo) ;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Công báo;
- CT&các PCT. UBND tỉnh;
- Lưu L/đ VP, VT-CN, các khối CV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 02/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/01/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 11/12/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản