Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 06 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN NINH HÒA ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg ngày 23/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ “Về công tác Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến năm 2010”;
Căn cứ Quyết định số 3958/QĐ-UB ngày 05/11/2001 của UBND tỉnh Khánh Hòa, về việc Phê duyệt phát triển Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010;
Xét Tờ trình số 723/TT-UBND ngày 17/10/2005 của UBND huyện Ninh Hòa “Về việc xin phê duyệt dự án Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa giai đoạn 2010 và định hướng đến 2020”; Văn bản số 1858/SGTVT-GT ngày 01/12/2005 của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa “Về việc Phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa giai đoạn 2010 và định hướng đến năm 2020”. Theo hồ sơ Dự án: Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa giai đoạn 2010 và định hướng đến năm 2020 số 208/CTTV-QH ngày 24/11/2005 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông Khánh Hòa và Trung tâm tư vấn và phát triển giao thông vận tải - Đại học Giao thông vận tải lập.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa với những nội dung chủ yếu sau:
1.1. Phạm vi Quy hoạch: Được xác định trên cơ sở ranh giới hành chính theo Quyết định số 364 ngày 06/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ, cho toàn huyện đến năm 2020, bao gồm 26 xã và thị trấn Ninh Hòa.
1.2. Mục tiêu:
a) Mạng lưới giao thông :
- Gắn hệ thống giao thông của huyện với hệ thông giao thông của tỉnh và Quốc gia, khai thác tối đa các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ;
- Phát triển những tuyến đường giao thông mới và nâng cấp, cải tạo các tuyến cũ, ưu tiên phục vụ các khu: công nghiệp, du lịch, dân cư mới, vùng sản xuất nguyên liệu mía đường, vùng nuôi trồng thủy sản, vùng lúa chuyên canh;
- Tập trung cải tạo và nâng cấp các đầu mối giao thông, phát triển hệ thống giao thông tĩnh, đặc biệt là các khu dân cư tập trung và các khu du lịch;
- Xác định được lộ giới và nhu cầu sử dụng đất để phát triển giao thông trong tương lai.
b) Lực lượng vận tải: Thiết lập cơ cấu phương tiện vận tải hàng hoá, hành khách trên địa bàn huyện hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải của huyện và khu vực, các vùng phụ cận đảm bảo giao thông thông suốt, nhanh chóng và an toàn.
- Vận tải hàng hóa:
+ Đến 2010 đạt : 50.929 Tấn-km; đến năm 2020 đạt : 71.840 Tấn-km;
+ Trong đó : Phương tiện 5-7 tấn : 75%; phương tiện 1,5-3 tấn : 25%.
- Vận tải hành khách:
+ Đến 2010 đạt : 45.440 HK.Km; đến 2020 đạt : 64.098 HK.Km;
+ Trong đó : Phương tiện 40-50 ghế : 30%; phương tiện 12-30 ghế : 70%
c) Công nghiệp giao thông : Phát triển công nghiệp giao thông vận tải theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, tập trung vào công nghiệp cơ khí, bảo dưỡng sửa chữa các loại phương tiện vận tải thông dụng trên địa bàn huyện.
d) Tổ chức quản lý: Tổ chức sắp xếp lại các hoạt động của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác trong lĩnh vực giao thông vận tải; tăng cường công tác quản lý giao thông vận tải, chống lấn chiếm hành lang bảo vệ đường bộ nhằm thực hiện tốt trật tự xã hội và an toàn giao thông.
1.3. Chỉ tiêu phát triển giao thông vận tải:
a) Chỉ tiêu phát triển mạng đường giao thông nông thôn của huyện đến 2020:
- Mật độ đường giao thông nông thôn : 950 km/1.195 km2 : 0,79 km/km2
- Bình quân số Km đường trên 1.000 dân : 3,43 km/1000 dân
b) Hệ thống giao thông tĩnh :
- Diện tích giao thông tĩnh đến năm 2020 đạt : 33.600 m2
- Tỷ lệ diện tích giao thông tĩnh : 0,73%
c) Chỉ tiêu phát triển phương tiện vận tải đến năm 2020 :
- Hành khách : 8 - 10 lượt/người/năm.
- Hàng hoá : 4 - 5,5 tấn/người/năm.
- Tốc độ kỹ thuật xe: Cơ giới: 50 km/h; Thô sơ: 20 km/h.
d) Mức độ đầu tư cho giao thông :
- Tỷ lệ tổng vốn đầu tư so với GDP (huyện) : 8% - 10%.
Trong đó phân ra:
+ Mạng lưới giao thông : 6% - 7,0%;
+ Giao thông tĩnh : 1% - 1,5%;
+ Vận tải công cộng : 1% - 1,5%.
- Mức vốn đầu tư giao thông vận tải bình quân hàng năm:
+ Giai đoạn đến năm 2010: 46,91 tỷ đồng/năm.
+ Giai đoạn đến năm 2020 : 64,51 tỷ đồng/năm.
- Vốn đầu tư bình quân đầu người năm : (chỉ tính đường huyện)
+ Giai đoạn đến 2010: 190.000 đồng/người/năm.
+ Giai đoạn đến 2020 : 233.000 đồng/người/năm.
- Quan hệ giữa mức tăng dân số và mức tăng vốn đầu tư giao thông vận tải: 0,8 lần
- Quan hệ giữa mức tăng GDP bình quân và mức tăng vốn đầu tư xây dựng giao thông vận tải : 1,2 lần.
1.4. Phân cấp mạng đường huyện quản lý
Tổng chiều dài đường huyện quản lý đến 2020:
- Đường huyện: 18 tuyến dài: 186,70 km
+ Giai đoạn đến năm 2010 nâng cấp và làm mới : 95,70 km
+ Giai đoạn đến năm 2020 nâng cấp và làm mới : 95,00 km
- Đường liên xã, đường xã do các xã quản lý (27 xã, TT) : 763,60 km
- Đến năm 2020 hoàn chỉnh nâng cấp mạng lưới đường huyện quản lý đúng tiêu chuẩn.
1.5. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải của đường huyện:(tỷ đồng)
CƠ CẤU ĐẦU TƯ | 2006 - 2010 | 2011 - 2020 | CỘNG |
- Đường và cầu cống nhỏ | 133,87 | 263,02 | 396,89 |
- Hệ thống giao thông tĩnh | 0,50 | 1,70 | 2,20 |
- Phương tiện tàu thuyền | 15,00 | 45,00 | 60,00 |
- Phương tiện vận tải bộ | 85,00 | 335,00 | 420,00 |
- Cơ khí và nguồn nhân lực | 0,20 | 0,40 | 0,60 |
Tổng cộng | 234,58 | 645,12 | 879,69 |
Điều 2: Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 là cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển giao thông vận tải cho các xã và thị trấn, cắm mốc lộ giới theo quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hòa, Giám đốc các Sở: Giao thông- Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 15/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Chỉ thị 32 /1998/CT-TTg về công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 364-CT năm 1991 giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 2770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 02/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch Giao thông nông thôn huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 02/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra