- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 8Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ VÀ PHÁT HÀNH VĂN BẢN ĐIỆN TỬ CÓ KÝ SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2017/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư 50 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2205/TTr-STTTT ngày 21 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định về cách thức quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thông qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
b) Quy chế này không áp dụng đối với việc gửi, nhận văn bản điện tử có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.”
“Điều 3a. Nguyên tắc gửi, nhận văn bản điện tử
1. Việc gửi, nhận văn bản điện tử phải thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật giao dịch điện tử và tuân theo các quy định khác của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh, an toàn thông tin và văn thư, lưu trữ.
2. Tất cả các văn bản điện tử thuộc thẩm quyền ban hành và giải quyết của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận phải được gửi, nhận qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3c của Quy chế này.
3. Các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận không phát hành văn bản giấy đến Bên nhận khi đã gửi văn bản điện tử đã được ký số hợp lệ, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3c của Quy chế này.
4. Bên nhận có quyền từ chối nhận văn bản điện tử, nếu văn bản điện tử đó không bảo đảm các nguyên tắc, yêu cầu về gửi, nhận và phải chịu trách nhiệm về việc từ chối đó, đồng thời Bên nhận phản hồi cho Bên gửi được biết thông qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
Trường hợp nhận được thông báo thu hồi văn bản điện tử, Bên nhận có trách nhiệm hủy bỏ văn bản điện tử được thu hồi đó trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, đồng thời thông báo việc đã xử lý văn bản điện tử được thu hồi thông qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc để Bên gửi biết.”
3. Bổ sung Điều 3b như sau:
“Điều 3b. Yêu cầu gửi, nhận văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử phải được bảo đảm tính xác thực về nguồn gốc, sự toàn vẹn, an toàn thông tin, dữ liệu trong quá trình gửi, nhận, xử lý và lưu trữ.
2. Văn bản điện tử phải được gửi ngay trong ngày văn bản đó ký ban hành, chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo. Văn bản điện tử đến sau khi được tiếp nhận, nếu bảo đảm giá trị pháp lý phải được xử lý kịp thời, không phải chờ văn bản giấy (nếu có).
Trường hợp văn bản điện tử thuộc loại khẩn phải được đặt ở chế độ ưu tiên ghi rõ mức độ khẩn, gửi ngay sau khi đã ký số và phải được trình, chuyển giao xử lý ngay sau khi tiếp nhận.
3. Văn bản điện tử phải được theo dõi, cập nhật tự động trạng thái gửi, nhận, xử lý trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
4. Văn bản điện tử phải bảo đảm yêu cầu về thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của Bộ Nội vụ, về định dạng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Bảo đảm các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn thông tin và giải pháp kết nối, liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành”
4. Bổ sung Điều 3c như sau:
“Điều 3c. Các loại văn bản điện tử
1. Tất cả các văn bản điện tử thuộc thẩm quyền ban hành và giải quyết của cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận phải được gửi, nhận qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, trừ trường hợp Bên gửi hoặc Bên nhận chưa kết nối, liên thông để gửi, nhận văn bản điện tử.
2. Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
Văn bản quy phạm pháp luật, quyết định hành chính cá biệt, văn bản liên quan đến kinh phí, cấp phát ngân sách và theo quy định của pháp luật.”
5. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử đã ký số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quy chế này được gửi, nhận qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.
2. Văn bản điện tử không thuộc Khoản 1 Điều này được gửi, nhận qua phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc có giá trị để biết, tham khảo, không thay cho việc gửi, nhận văn bản giấy.”
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Nội dung và yêu cầu thông tin của văn bản điện tử
1. Nội dung thông tin của văn bản điện tử được gửi, nhận trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận bao gồm nội dung của văn bản điện tử đó và toàn bộ nội dung hồ sơ, tài liệu được gửi kèm theo.
2. Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc phải thể hiện các thông tin sau đây của văn bản điện tử:
a) Mã định danh của cơ quan, đơn vị:
Mỗi cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận và các cơ quan, đơn vị trực thuộc có một mã định danh khi tham gia gửi, nhận văn bản điện tử trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
Mã định danh cơ quan, đơn vị quy định tại Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Danh sách mã định danh các cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Mã định danh văn bản;
Cấu trúc Mã định danh văn bản gồm:
- Mã định danh của cơ quan, đơn vị theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này;
- Năm ban hành văn bản, số thứ tự văn bản được ban hành trong năm;
c) Số và ký hiệu văn bản;
d) Ngày, tháng, năm văn bản;
đ) Loại văn bản;
e) Trích yếu nội dung văn bản;
g) Hồ sơ, tài liệu gửi kèm;
h) Trạng thái xử lý (đã đến, đã tiếp nhận, đã chuyển xử lý, đang xử lý, đã hoàn thành, từ chối nhận (trả lại), thu hồi, xóa,...);
i) Chức vụ, họ tên người ký;
k) Mức độ khẩn (khẩn/thượng khẩn/hỏa tốc);
l) Bên gửi;
m) Bên nhận;
n) Thời gian gửi, nhận;
o) Thời hạn xử lý;
p) Lịch sử gửi, nhận văn bản;
q) Thông tin khác (nếu có).”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 4Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 thực hiện ký số đối với văn bản điện tử gửi, nhận trên hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản điện tử ký số gửi kèm văn bản giấy giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, phát hành, quản lý văn bản điện tử và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 8Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 9Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 10Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính ký hiệu năm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản của tỉnh Ninh Thuận
- 14Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 15Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2019 thực hiện ký số đối với văn bản điện tử gửi, nhận trên hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản điện tử ký số gửi kèm văn bản giấy giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, phát hành, quản lý văn bản điện tử và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 01/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực