- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 1Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Công nghệ cao 2008
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 4Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 10Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND phê duyệt sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO MỘT SỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ MỘT SỐ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 06/TTr-SKHĐT ngày 10/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 9 như sau:
“a) Hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng trên diện tích đất thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đơn giá quy định của Nhà nước, số kinh phí này được trừ dần vào tiền thuê đất. Hỗ trợ 100% kinh phí san lấp trên diện tích đất thực tế phải san lấp nhưng không quá 70.000 đồng/m2. Trường hợp các dự án này đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng đã hoàn thành việc đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng và đã được hưởng chính sách hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ san lấp mặt bằng thì nhà đầu tư thứ cấp không được hưởng chính sách ưu đãi này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 3 như sau:
“6. Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) để cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê để sản xuất.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá:
a) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn các xã thuộc huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải (bao gồm cả trong và ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch) hoặc các dự án thuộc các lĩnh vực khuyến khích đầu tư nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 0,8% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.
b) Các dự án đầu tư tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh:
- Trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 1% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm,
- Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường; phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị thành phố Thái Bình bằng 1,8% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.
- Đất còn lại tại đô thị bằng 1,5% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.
- Đất tại nông thôn có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của đường Quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ bằng 1,2% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.
- Đất còn lại tại nông thôn bằng 1% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.
c) Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm của làng nghề truyền thống tại khu vực nông thôn: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 0,5% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.”
3. Sửa đổi. bổ sung Khoản 1, Điều 5 như sau:
“1. Ngân sách cấp tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông và hệ thống thoát nước đã qua xử lý ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu du lịch, thương mại theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 5 như sau:
“b) Riêng đối với các dự án đầu tư phát triển công nghệ cao và dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao (theo quy định của Luật công nghệ cao ngày 13/11/2008), dự án đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tỉnh hỗ trợ kinh phí san lấp mặt bằng 70.000 đồng/m2 trên tổng diện tích thực hiện san lấp, Trường hợp các dự án này đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng đã hoàn thành việc san lấp mặt bằng và đã được hưởng chính sách hỗ trợ san lấp mặt bằng thì nhà đầu tư thứ cấp không được hưởng chính sách ưu đãi này.”
5. Bổ sung Điều 10 vào sau Điều 9 như sau:
“Điều 10. Hỗ trợ đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) để cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê để sản xuất.
a) Hỗ trợ lãi suất: Hỗ trợ 30% lãi suất tiền vay trung và dài hạn của các Ngân hàng thương mại trong thời hạn 03 năm đầu kể từ ngày vay vốn để xây dựng nhà xưởng (chi phí xây dựng) nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng.
b) Điều kiện và phương thức hỗ trợ:
- Dự án hoàn thành đúng nội dung, đúng tiến độ và cho doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê theo đúng tính chất ngành nghề quy hoạch trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được phê duyệt.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất tính theo tỷ lệ diện tích nhà xưởng cho doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê trên tổng diện tích nhà xưởng.
- Nhà đầu tư được hỗ trợ sau khi nhà đầu tư thứ cấp hoàn thành việc lắp đặt máy móc thiết bị đi vào sản xuất. Nhà đầu tư được lựa chọn việc lập hồ sơ nhận tiền hỗ trợ lãi suất theo từng dự án của nhà đầu tư thứ cấp đi vào hoạt động hoặc nhiều dự án của nhà đầu tư thứ cấp đi vào hoạt động.”
Điều 3. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020.
Điều 4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/01/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 kèm theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND
- 2Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 3Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 5Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường giai, đoạn 2017-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 1Luật Công nghệ cao 2008
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 kèm theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND
- 5Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 9Luật Đầu tư 2014
- 10Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 14Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND phê duyệt sửa đổi Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020; Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 16Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 17Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường giai, đoạn 2017-2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực