- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 9Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01 /2017/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ XÓM, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ thay thế Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2856/TTr-SNV ngày 26/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Ở cấp xã
a) Bố trí 04 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 1,3 mức lương cơ sở, gồm:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng Công an (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã chưa bố trí Công an chính quy);
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Bố trí 11 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 1,0 mức lương cơ sở, gồm:
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và quản lý nhà văn hóa;
- Công an viên thuộc các xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự;
- Cán bộ phụ trách Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp);
- Nhân viên Thú y;
- Nhân viên Khuyến nông - Khuyến lâm (áp dụng đối với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp).
c) Bố trí 02 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,6 và 0,55 mức lương cơ sở (ở các đơn vị hành chính cấp xã bố trí Công an chính quy), gồm:
- Trưởng ban Bảo vệ tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,6 mức lương cơ sở;
- Phó Trưởng ban Bảo vệ tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,55 mức lương cơ sở.
2. Ở xóm, tổ dân phố (thôn, xóm, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, tiểu khu sau đây gọi chung là xóm, tổ dân phố)
a) Bố trí 03 chức danh hưởng phụ cấp hằng tháng hệ số 1,3 mức lương cơ sở, gồm:
- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban Công tác Mặt trận Tổ quốc;
- Trưởng xóm, Tổ Trưởng tổ dân phố kiêm Thôn đội trưởng (trường hợp không thể bố trí kiêm nhiệm (nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi) thì Trưởng xóm; Tổ trưởng Tổ dân phố hưởng phụ cấp hằng tháng 1,0 mức lương cơ sở; Thôn đội trưởng hưởng phụ cấp hằng tháng 0,5 mức lương cơ sở);
- Công an viên (ở xóm, làng, bản, tiểu khu, khu phố) hoặc Tổ trưởng Bảo vệ dân phố (ở tổ dân phố thuộc thành phố Hoà Bình) kiêm Phó Trưởng xóm, Tổ phó Tổ dân phố (số lượng 01 người/xóm, tổ dân phố).
* Nếu xóm có trên 500 hộ gia đình và tổ dân phố có trên 600 hộ gia đình thì bố trí thêm 01 Phó Trưởng xóm và 01 Tổ phó tổ dân phố, hưởng phụ cấp 0,5 hệ số lương cơ sở;
* Khuyến khích việc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng xóm. Trong trường hợp Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng xóm thì mức phụ cấp được hưởng hệ số 1,8 mức lương cơ sở.
b) Bố trí 01 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,5 và 0,3 mức lương cơ sở đối với nhân viên y tế thôn, bản:
- Nhân viên Y tế bố trí ở xóm, bản tại các xã vùng khó khăn hưởng phụ cấp hệ số 0,5 (số lượng 01 người/xóm).
- Nhân viên Y tế bố trí ở xóm thuộc các xã còn lại hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 (số lượng 01 người/xóm);
c) Bố trí 02 chức danh hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,45 và 0,4 mức lương cơ sở theo quy định về Bảo vệ dân phố (nơi bố trí Công an chính quy):
- Tổ phó Bảo vệ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,45 (số lượng 01 người/1 tổ);
- Nhân viên Bảo vệ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,4 (số lượng 3 người đối với tổ dân phố có dưới 100 hộ; 4 người đối với tổ dân phố có dưới 200 hộ; 5 người đối với tổ dân phố có dưới 300 hộ; 6 người đối với tổ dân phố có dưới 400 hộ và 7 người đối với tổ dân phố có trên 400 hộ);
3. Khoán kinh phí hoạt động cho 05 tổ chức ở xóm, tổ dân phố, gồm: Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chi hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với tổ chức xóm có hoạt động về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp), Chi hội Cựu chiến binh Việt Nam và Chi hội Người cao tuổi. Mức khoán hỗ trợ bằng 0,1 mức lương cơ sở/tổ chức/tháng.
4. Về tiêu chuẩn
a) Từ ngày 01/01/2017 các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhiệm các chức danh chuyên môn, kỹ thuật đối với những vùng đặc biệt khó khăn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ Trung cấp trở lên; các đơn vị còn lại yêu cầu trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ Đại học trở lên (trừ các chức danh Công an, Quân sự, Bảo vệ dân phố); các chức danh bầu cử thì thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách, không qua bầu cử như: Nhân viên Thú y; nhân viên Khuyến nông - Khuyến lâm; Công an viên; Nhân viên Y tế thôn bản; cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và Nhà văn hóa; cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi phải có hợp đồng làm việc được ký kết với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2017 và thay thế Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 15/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và các quyết định trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định định mức hoạt động phí của Tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 7Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định định mức hoạt động phí của Tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 15Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố do tỉnh Hoà Bình ban hành
- Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực