- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Long An, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 238/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại tờ trình số 34/TTr-CT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Cục Thuế quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
STT | TIÊU THỨC | GHI CHÚ |
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn lớn hơn 50% sẽ phân công Cục Thuế quản lý. |
2 | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn. |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT. | Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn. |
4 | Quy mô vốn điều lệ | Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ đồng sẽ được phân công Cục Thuế quản lý. |
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)
STT | Tên ngành |
1 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
2 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
3 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
4 | Bảo hiểm nhân thọ |
5 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
6 | Bảo hiểm y tế |
7 | Bảo hiểm phi nhân thọ khác |
8 | Bảo hiểm xã hội |
9 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
10 | Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
11 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
12 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Tiêu thức phân công chi nhánh
Chi nhánh doanh nghiệp có trụ sở chính do Cục Thuế quản lý; chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán độc lập có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Cục Thuế quản lý.
d) Doanh nghiệp chế xuất; Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp
a) Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu tại điểm 1 trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
b) Tiêu thức phân công theo ngành, nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)
STT | Tên Ngành |
1 | Vận tải bằng xe buýt |
2 | Vận tải hành khách bằng xe taxi |
3 | Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh |
4 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô |
5 | Dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
6 | Khách sạn |
7 | Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
8 | Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống |
9 | Quán rượu, bia, quầy bar |
10 | Bán lẻ vàng bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh |
11 | Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh |
12 | Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh |
13 | Bán buôn mô tô, xe máy |
14 | Bán lẻ mô tô, xe máy |
15 | Đại lý mô tô, xe máy |
16 | Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
17 | Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
18 | Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
19 | Hoạt động đại diện tư vấn pháp luật |
20 | Hoạt động công chứng và chứng thực |
21 | Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự |
22 | Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa phân vào đâu |
c) Tiêu thức phân công chi nhánh
Các chi nhánh thuộc doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý nếu hạch toán độc lập thì giao Chi cục Thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở quản lý, nếu hạch toán phụ thuộc do Chi cục Thuế nơi đóng trụ sở chính quản lý.
Chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh nếu hạch toán độc lập có trụ sở chính do Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý và chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán phụ thuộc có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Chi cục Thuế quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
- Thời gian áp dụng: kể từ ngày 19/12/2015.
- Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đã được phân công cơ quan thuế quản lý (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế trực tiếp quản lý) trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực vẫn được giữ nguyên.
- Việc phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới theo hướng dẫn tại quyết định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2016.
- Giao Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Quản lý khu kinh tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Công văn 2665/CT-TTHT năm 2015 về Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2016 do Cục Thuế tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 4Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Công văn 2665/CT-TTHT năm 2015 về Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2016 do Cục Thuế tỉnh Long An ban hành
- 14Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực