- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật Nhà ở 2014
- 10Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 05 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 16 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2230/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2015, Công văn số 662/STP-XD&KTrVB ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật.
(Có Phụ lục I, II kèm theo Quy định này)
2. Nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá này.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phù hợp với quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011, Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014, Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh.
Khi các quy định của pháp luật thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Vật liệu đưa vào tính toán là các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1 mét vuông xây dựng (sau đây viết tắt là m2XD) nhà hay 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1 m2XD nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo Thông báo giá của Liên sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán.
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân sử dụng theo Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh và điều chỉnh theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
d) Các khoản chi phí khác như: Tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng,... được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong đơn giá đã tính toán đến chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện Quy định này.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đơn giá bồi thường nhà theo diện tích xây dựng
1. Diện tích xây dựng của nhà được tính theo m2XD là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra của các tầng từ tầng 2 trở lên). Hiên tây chỉ áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.
2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ cốt nền nhà (cos±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà không đủ các thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường theo m2XD, các công trình là chuồng trại phục vụ chăn nuôi thì xác định bồi thường theo khối lượng riêng biệt và đơn giá chi tiết.
Điều 5. Đơn giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại
1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Phần móng nhà: Gồm công tác đào đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu móng khác biệt như móng ép cọc bê tông cốt thép,... thì lập dự toán riêng cho toàn bộ công trình đó để tính bồi thường.
b) Phần thân nhà: Gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng).
c) Công tác làm mái: Gồm công tác xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà.
d) Công tác hoàn thiện nhà: Gồm công tác trát, láng, quét vôi ve.
2. Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá.
3. Công tác khác như sơn, cửa, ốp lát, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh,... chưa có trong đơn giá bồi thường theo m2XD thì được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.
Điều 6. Đơn giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1 m2XD nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần.
b) Công tác lắp đặt điện, nước.
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ,...
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Đơn giá bồi thường đối với các công trình kiến trúc khác
Các công trình kiến trúc khác được xác định mức bồi thường theo khối lượng riêng biệt và dựa trên nguyên tắc chung là chỉ bồi thường các công trình kiến trúc đang phát huy tác dụng.
Điều 8. Đơn giá bồi thường đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục, tập quán địa phương.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục, tập quán địa phương.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt hoặc phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại phương án dự toán bồi thường theo đơn giá tại Quy định này để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những trường hợp đặc biệt thì hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Những khối lượng xây dựng không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh, thông báo giá hằng tháng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
4. Những trường hợp cá biệt khác thì hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TT | Danh mục | Đơn vị | Đơn giá (Đồng) |
| PHẦN I |
|
|
| ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I | Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2XD | 16.590.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 16.149.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 15.875.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 15.696.000 |
II | Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 14.146.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 13.705.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 13.431.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 13.252.000 |
2 | Tường chịu lực |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 13.048.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 12.607.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 12.333.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 12.154.000 |
III | Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (xây gạch đỏ) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 9.614.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 9.173.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 8.899.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 8.720.000 |
2 | Khung bê tông cốt thép (xây gạch không nung) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 9.535.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 9.094.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 8.820.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 8.641.000 |
3 | Tường chịu lực (xây gạch đỏ) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 7.989.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 7.548.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 7.274.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 7.095.000 |
4 | Tường chịu lực (xây gạch không nung) |
|
|
4.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 7.887.000 |
4.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 7.446.000 |
4.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 7.172.000 |
4.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 6.993.000 |
IV | Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.851.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 6.410.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 6.136.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.957.000 |
2 | Tường chịu lực (xây gạch đỏ) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.428.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 5.987.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 5.713.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.534.000 |
3 | Tường chịu lực (xây gạch không nung) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2XD | 6.366.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2XD | 5.925.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 5.651.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 5.472.000 |
V | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch đỏ) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2XD | 4.470.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 4.029.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 3.755.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 3.576.000 |
VI | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch không nung) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2XD | 4.385.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.944.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 3.670.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 3.491.000 |
VII | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.390.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 2.847.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.493.000 |
VIII | Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicat dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 3.356.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 2.819.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.632.000 |
IX | Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2XD | 2.918.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2XD | 2.685.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2XD | 2.531.000 |
X | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 680.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 552.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 627.000 |
XI | Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 550.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 422.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 519.000 |
XII | Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 555.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 417.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 522.000 |
XIII | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 750.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 632.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 706.000 |
XIV | Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 639.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 518.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 610.000 |
XV | Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 637.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 497.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 592.000 |
XVI | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 781.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 692.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 734.000 |
XVII | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 643.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 559.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 590.000 |
XVIII | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 608.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 536.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 574.000 |
XIX | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 870.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 780.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 812.000 |
XX | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 717.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 655.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 686.000 |
XXI | Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2XD | 706.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2XD | 607.000 |
3 | Tường trình đất | m2XD | 643.000 |
XXII | Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 | Mái lợp ngói đỏ | m2XD | 794.000 |
2 | Mái lợp phibrô xi măng | m2XD | 668.000 |
3 | Mái lợp lá cọ | m2XD | 653.000 |
| PHẦN II |
|
|
| ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I | Công tác bê tông |
|
|
1 | Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 | m3 | 1.435.000 |
2 | Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 | m3 | 1.339.000 |
3 | Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột <= 0,2 m2 cao <= 16 m đá 1x2 M200 | m3 | 10.711.000 |
4 | Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 | m3 | 9.625.000 |
5 | Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 | m2 | 1.016.000 |
6 | Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 | m2 | 466.000 |
7 | Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2 M200 | m2 | 314.000 |
8 | Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 | m3 | 659.000 |
II | Công tác cấp thoát nước |
|
|
1 | Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín | m2 sàn | 136.000 |
2 | Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín | m2 sàn | 91.000 |
III | Công tác đào, đắp đất |
|
|
1 | Đào đất |
|
|
1.1 | Đào đất khối lượng <= 150 m3 đầu | m3 | 107.000 |
1.2 | Đào đất khối lượng >150 m3 đến <= 300 m3 |
|
|
- | Khối lượng 150 m3 đầu | m3 | 107.000 |
- | Khối lượng > 150 m3 đến <=300 m3 | m3 | 48.000 |
1.3 | Đào đất khối lượng > 300 m3 |
|
|
- | Khối lượng 150 m3 đầu | m3 | 107.000 |
- | Khối lượng >150 m3 đến <=300 m3 | m3 | 48.000 |
- | Khối lượng >300 m3 | m3 | 29.000 |
2 | Đắp đất |
|
|
2.1 | Đắp đất công trình khối lượng <= 150 m3 đầu | m3 | 94.000 |
2.2 | Đắp đất công trình khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3 |
|
|
- | Khối lượng 150 m3 đầu | m3 | 94.000 |
- | Khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3 | m3 | 43.000 |
2.3 | Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3 |
|
|
- | Khối lượng 150 m3 đầu | m3 | 94.000 |
- | Khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3 | m3 | 43.000 |
- | Khối lượng > 300 m3 | m3 | 17.000 |
IV | Công tác làm giếng |
|
|
1 | Giếng đào, đường kính <= 1 m, sâu <= 8 m | m3 | 479.000 |
2 | Giếng đào, đường kính <= 1 m, sâu > 8 m | m3 | 503.000 |
3 | Giếng đào, đường kính > 1 m, sâu <= 8 m | m3 | 386.000 |
4 | Giếng đào, đường kính > 1 m, sâu > 8 m | m3 | 405.000 |
5 | Giếng khoan độ sâu <= 45 m (đã có ống bao) | md | 164.000 |
V | Công tác láng vữa |
|
|
1 | Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2 cm vữa xi măng M75 | m2 | 51.000 |
2 | Láng granitô nền sàn vữa xi măng M50 | m2 | 487.000 |
3 | Láng granitô cầu thang vữa xi măng M50 | m2 | 881.000 |
VI | Công tác lát gạch đá |
|
|
1 | Lát gạch chỉ vữa xi măng M75 | m2 | 114.000 |
2 | Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại vữa xi măng M75 | m2 | 700.000 |
3 | Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng M75 | m2 | 802.000 |
4 | Lát gạch lá nem 200x200 mm vữa xi măng M75 | m2 | 119.000 |
5 | Lát gạch xi măng hoa 200x200 mm vữa xi măng M75 | m2 | 125.000 |
6 | Lát gạch Viglacera 200x200 mm vữa xi măng M75 | m2 | 162.000 |
7 | Lát gạch hoa TQ 300x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 172.000 |
8 | Lát gạch ceramic 300x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 175.000 |
9 | Lát gạch ceramic 400x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 197.000 |
10 | Lát gạch granit Thạch Bàn 400x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 266.000 |
11 | Lát gạch ceramic 500x500 mm vữa xi măng M75 | m2 | 196.000 |
12 | Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500 mm vữa xi măng M75 | m2 | 275.000 |
13 | Lát gạch thẻ 5x10x20 cm vữa xi măng M75 | m2 | 100.000 |
14 | Lát gạch chống nóng 22x10,5x15 cm 4 lỗ vữa xi măng M75 | m2 | 198.000 |
15 | Lát gạch đất nung 300x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 109.000 |
16 | Lát gạch đất nung 350x350 mm vữa xi măng M75 | m2 | 160.000 |
17 | Lát gạch đất nung 400x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 205.000 |
VII | Công tác làm mái (tính toán cho mái nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì kèo, xà gồ, công tác lợp mái ) | ||
1 | Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <= 4 m | m2 | 392.000 |
2 | Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <= 16 m | m2 | 392.000 |
3 | Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <= 16 m | m2 | 306.000 |
4 | Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ | m2 | 239.000 |
5 | Lợp mái bằng tôn dày 0,7 mm, xà gồ thép U80x40x3 | m2 | 484.000 |
6 | Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ | m2 | 251.000 |
7 | Lợp mái bằng tôn xà gồ tre | m2 | 156.000 |
8 | Lợp mái bằng tấm nhựa | m2 | 248.000 |
9 | Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc | m2 | 96.000 |
VIII | Công tác lợp mái tôn (sân, vườn,…) |
|
|
| Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng VNSTEEL Thăng Long |
|
|
1 | Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm | m2 | 155.000 |
2 | Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm | m2 | 161.000 |
3 | Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm | m2 | 174.000 |
4 | Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm | m2 | 181.000 |
5 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm | m2 | 190.000 |
6 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm | m2 | 201.000 |
7 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm | m2 | 210.000 |
8 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm | m2 | 272.000 |
9 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm | m2 | 302.000 |
10 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm | m2 | 361.000 |
IX | Công tác ốp gạch đá | m2 |
|
1 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 360.000 |
2 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 343.000 |
3 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 332.000 |
4 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 346.000 |
5 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500 mm vữa xi măng M75 | m2 | 360.000 |
6 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600 mm vữa xi măng M75 | m2 | 372.000 |
7 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD450x900 mm vữa xi măng M75 | m2 | 367.000 |
8 | Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900 mm vữa xi măng M75 | m2 | 371.000 |
9 | Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên kích thước 200x200 mm vữa xi măng M75 | m2 | 652.000 |
10 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường | m2 | 1.030.000 |
11 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 308.000 |
12 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 307.000 |
13 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500 mm vữa xi măng M75 | m2 | 295.000 |
14 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150 mm vữa xi măng M75 | m2 | 314.000 |
15 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300 mm vữa xi măng M75 | m2 | 313.000 |
16 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400 mm vữa xi măng M75 | m2 | 279.000 |
17 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500 mm vữa xi măng M75 | m2 | 301.000 |
X | Công tác trát |
|
|
1 | Trát tường dầy 1,5 cm vữa xi măng M75 | m2 | 91.000 |
2 | Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng M50 | m2 | 88.000 |
3 | Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp M25 | m2 | 86.000 |
4 | Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp M50 | m2 | 89.000 |
5 | Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng M75 | m2 | 37.000 |
6 | Trát vẩy tường chống vang vữa xi măng M75 | m2 | 140.000 |
7 | Trát đá rửa tường vữa xi măng M75 | m2 | 289.000 |
8 | Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng M75 | m2 | 305.000 |
9 | Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dày 1,5cm vữa xi măng M75 | m2 | 564.000 |
XI | Công tác làm trần nhà |
|
|
1 | Làm trần cót ép | m2 | 185.000 |
2 | Làm trần bằng trần nhựa phẳng | m2 | 238.000 |
3 | Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50 cm | m2 | 231.000 |
4 | Làm trần vôi rơm | m2 | 255.000 |
5 | Làm trần gỗ dán | m2 | 230.000 |
6 | Làm trần ván ép | m2 | 255.000 |
7 | Làm trần xốp | m2 | 107.000 |
8 | Làm trần mè gỗ N4-5 cao <= 4 m | m2 | 471.000 |
9 | Làm trần mè gỗ N4-5 cao > 4 m | m2 | 494.000 |
10 | Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50 cm | m2 | 453.000 |
11 | Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d = 9 mm | m2 | 486.000 |
12 | Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d = 9mm | m2 | 540.000 |
XII | Công tác làm vách |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 154.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 95.000 |
3 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 1,5 cm | m2 | 199.000 |
4 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dày 2,0 cm | m2 | 296.000 |
5 | Làm vách bằng tấm thạch cao d = 12 mm | m2 | 613.000 |
6 | Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ | m2 | 184.000 |
7 | Vách bằng cây nứa tép, khung hóp | m2 | 69.000 |
8 | Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp | m2 | 144.000 |
XIII | Công tác xây gạch |
|
|
1 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22 cm dày <= 33 cm vữa tam hợp M75 | m3 | 1.458.000 |
2 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22 cm dày > 33 cm vữa tam hợp M75 | m3 | 1.405.000 |
3 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <=110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25 | m3 | 1.581.000 |
4 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.738.000 |
5 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25 | m3 | 1.642.000 |
6 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.807.000 |
7 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 330 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25 | m3 | 1.405.000 |
8 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.545.000 |
9 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 33 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25 | m3 | 1.532.000 |
10 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <=33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.587.000 |
11 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h <= 4 m vữa xi măng M75 | m3 | 2.025.000 |
12 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h <= 16 m vữa xi măng M75 | m3 | 2.167.000 |
13 | Xây tường bằng gạch silicát dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.279.000 |
14 | Xây tường bằng gạch silicát dày < 33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.371.000 |
15 | Xây tường bằng gạch silicát dày > 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.219.000 |
16 | Xây tường bằng gạch silicát dày > 33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.404.000 |
17 | Xây tường bằng gạch xỉ dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25 | m3 | 1.432.000 |
18 | Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50 | m3 | 1.119.000 |
19 | Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.055.000 |
20 | Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M75 | m3 | 1.337.000 |
21 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc + bùn | m3 | 478.000 |
22 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B + bùn | m3 | 812.000 |
XIV | Công tác xây đá, xếp đá |
|
|
1 | Xây móng đá hộc dày <= 60 cm vữa xi măng M50 | m3 | 1.135.000 |
2 | Xây móng đá hộc dày > 60 cm vữa xi măng M75 | m3 | 1.174.000 |
3 | Xây tường thẳng đá hộc dày <= 60 cm cao <= 2 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.119.000 |
4 | Xây tường thẳng đá hộc dày <= 60 cm cao > 2 m vữa xi măng M50 | m3 | 1.263.000 |
5 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng M50, dày <= 60 cm, cao <= 2 m | m3 | 967.000 |
6 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng M50, dày <= 60 cm, cao > 2 m | m3 | 1.148.000 |
7 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp M10, dày <=60 cm, cao <= 2 m | m3 | 919.000 |
8 | Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 639.000 |
9 | Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng M50 | m3 | 1.099.000 |
10 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 449.000 |
11 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng M50 | m3 | 833.000 |
XV | Công tác xây lắp khác |
|
|
1 | Hiên tây bê tông cốt thép | m2 | 1.931.000 |
2 | Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 338.000 |
3 | Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 413.000 |
4 | Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm | m2 | 432.000 |
5 | Nền cơ vôi | m2 | 34.000 |
6 | Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ | m2 | 227.000 |
7 | Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước 2x10 | md | 49.000 |
7 | Quét vôi ve 1 nước trắng, 2 nước màu |
| 11.000 |
8 | Sơn tường nhà |
| 46.000 |
9 | Bả ma tít vào tường | m2 | 84.000 |
10 | Sơn chống thấm tường | m2 | 127.000 |
11 | Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760 mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến) | md | 753.000 |
12 | Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1-1.2 m, đường kính đế 400 mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) | cái | 924.000 |
13 | Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến | m2 | 769.000 |
14 | Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800 mm | md | 928.000 |
15 | Con tiện lan can bằng gỗ ngiến cao 650 mm | cái | 68.000 |
16 | Con tiện lan can bằng sứ | cái | 12.000 |
17 | Con tiện lan can bằng bê tông | cái | 12.000 |
18 | Lưới thép B40 dày 2 ly | m2 | 68.000 |
19 | Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi | m2 | 119.000 |
20 | Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 | m3 | 1.158.000 |
21 | Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố | bộ | 258.000 |
22 | Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5 | bộ | 194.000 |
| PHẦN III |
|
|
| GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH, VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
I | Cửa gỗ các loại đã sơn, không có sen hoa sắt |
| |
1 | Cửa gỗ Đinh, Lim dày 4 cm, véc ni sơn bóng |
|
|
1.1 | Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 3.449.000 |
- | Cửa đi panô đặc | m2 | 3.193.000 |
- | Cửa đi panô chớp | m2 | 3.270.000 |
1.2 | Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250) | m2 | 3.316.000 |
- | Cửa sổ panô đặc | m2 | 3.148.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 2.669.000 |
2 | Cửa gỗ Nghiến dầy 4 cm, véc ni sơn bóng |
|
|
2.1 | Cửa đi panô kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 2.669.000 |
- | Cửa đi chớp | m2 | 2.549.000 |
2.2 | Cửa sổ panô kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 2.554.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 2.441.000 |
3 | Cửa gỗ Chò Chỉ, Dổi, De dày 4 cm, véc ni sơn bóng |
|
|
3.1 | Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 2.089.000 |
- | Cửa đi panô đặc | m2 | 2.011.000 |
- | Cửa đi chớp | m2 | 2.088.000 |
3.2 | Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250) | m2 | 2.006.000 |
- | Cửa sổ panô đặc | m2 | 1.934.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 2.011.000 |
4 | Cửa gỗ Sao dày 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
4.1 | Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 1.426.000 |
- | Cửa đi panô đặc | m2 | 1.397.000 |
- | Cửa đi chớp | m2 | 1.474.000 |
4.2 | Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250) | m2 | 1.360.000 |
- | Cửa sổ panô đặc | m2 | 1.331.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 1.408.000 |
5 | Cửa gỗ Dẻ, Kháo dày 4 cm, véc ni sơn bóng |
|
|
5.1 | Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250) | m2 | 929.000 |
- | Cửa đi panô đặc | m2 | 936.000 |
- | Cửa đi chớp | m2 | 936.000 |
5.2 | Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250) | m2 | 862.000 |
- | Cửa sổ panô đặc | m2 | 870.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 870.000 |
6 | Cửa gỗ Hồng Sắc dày 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
6.1 | Cửa đi pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) | m2 | 679.000 |
- | Cửa đi panô đặc | m2 | 660.000 |
- | Cửa đi chớp | m2 | 660.000 |
6.2 | Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) | m2 | 613.000 |
- | Cửa sổ panô đặc | m2 | 594.000 |
- | Cửa sổ chớp | m2 | 594.000 |
7 | Các loại cửa khác |
|
|
7.1 | Cửa ván ghép | m2 | 300.000 |
7.2 | Cửa nhựa khung | m2 | 378.000 |
7.3 | Cửa nhựa xếp | m2 | 120.000 |
8 | Nẹp khuôn cửa |
|
|
8.1 | Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4 cm | md | 38.000 |
8.2 | Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4 cm | md | 31.000 |
8.3 | Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4 cm | md | 26.000 |
8.4 | Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4 cm | md | 18.000 |
II | Khuôn cửa gỗ các loại |
|
|
1 | Gỗ Đinh |
|
|
- | 250x60 mm | md | 917.000 |
- | 140x60 mm | md | 834.000 |
- | 100x70 mm | md | 668.000 |
- | 100x60 mm | md | 635.000 |
2 | Gỗ Nghiến |
|
|
- | 250x60 mm | md | 751.000 |
- | 140x60 mm | md | 635.000 |
- | 100x70 mm | md | 535.000 |
- | 100x60 mm | md | 503.000 |
3 | Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- | 250x60 mm | md | 701.000 |
- | 140x60 mm | md | 585.000 |
- | 100x70 mm | md | 503.000 |
- | 100x60 mm | md | 469.000 |
4 | Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- | 250x60 mm | md | 503.000 |
- | 140x60 mm | md | 420.000 |
- | 100x70 mm | md | 336.000 |
- | 100x60 mm | md | 287.000 |
III | Cửa, vách kính khung nhôm (cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 | Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 800x1300 | m2 | 824.000 |
2 | Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1300x800 | m2 | 904.000 |
3 | Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1000x750 | m2 | 841.000 |
5 | Cửa liền vách nhôm trung quốc 25x76 kính Asia 5 ly | m2 | 968.000 |
6 | Cửa khung nhôm Đài loan bưng nhựa Đài Loan | m2 | 1.045.000 |
7 | Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50 mm kính nhật 5 ly màu xanh đen | m2 | 1.015.000 |
8 | Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng | m2 | 1.000.000 |
9 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng | m2 | 1.046.000 |
10 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38 mm bưng nhôm lá | m2 | 1.015.000 |
11 | Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10 mm | m2 | 983.000 |
12 | Cửa thuỷ lực kính Nhật 12 mm | m2 | 1.031.000 |
13 | Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL |
|
|
- | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1) | m2 | 923.000 |
- | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2) | m2 | 774.000 |
- | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3) | m2 | 634.000 |
14 | Cửa cuốn khe thoáng ALU-ROOL |
|
|
- | Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5% | m2 | 2.356.000 |
- | Khe thoáng nan A48 dày 1,1mm ± 5% | m2 | 2.065.000 |
- | Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.583.000 |
- | Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.450.000 |
15 | Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL |
|
|
- | Bộ tời ARG.P-1 (dùng cho cửa diện tích <12 m2) | bộ | 5.450.000 |
- | Bộ tời ARG.P-2 (dùng cho cửa diện tích từ 12 m2 đến 30 m2) | bộ | 6.329.000 |
16 | Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU-ROOL |
|
|
- | Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300 kg | bộ | 4.748.000 |
- | Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500 kg | bộ | 5.011.000 |
17 | Phụ kiện cửa |
|
|
- | Bản lề VVP | cái | 1.819.000 |
- | Bản lề 533Z | cái | 3.235.000 |
- | Bản lề 313Z | cái | 2.528.000 |
- | Tay nắm + khóa | bộ | 1.517.000 |
IV | Các loại cửa sắt, sen hoa sắt (cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 | Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- | Cửa sắt xếp U 2 ly không bọc tôn | m2 | 738.000 |
- | Cửa sắt xếp U 3 ly không bọc tôn | m2 | 776.000 |
- | Cửa sắt xếp U 2 ly bọc tôn hoa | m2 | 1.099.000 |
- | Cửa sắt xếp U 3 ly bọc tôn hoa | m2 | 1.150.000 |
2 | Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
| Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0 kg/m2 | m2 | 247.000 |
3 | Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- | Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm khoảng cách ô 100x200 mm | m2 | 479.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm khoảng cách ô 150x200 mm | m2 | 428.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 100x200 mm | m2 | 622.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 150x200 mm | m2 | 558.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 14x14mm khoảng cách ô 100x200 mm | m2 | 713.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 14x 14mm khoảng cách ô 150x200 mm | m2 | 655.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm khoảng cách ô 100x200 mm | m2 | 853.000 |
- | Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm khoảng cách ô 150x200 mm | m2 | 764.000 |
4 | Lan can sắt vuông (cao trung bình 70 cm) thành phẩm |
|
|
- | Loại không có tay vịn | m2 | 388.000 |
- | Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm fi40 | m2 | 647.000 |
5 | Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- | Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50 mm, 30x60 mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14 mm, khoảng cách nan = 15 mm | m2 | 1.164.000 |
- | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150 mm, không bịt tôn | m2 | 1.009.000 |
- | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150 mm, có bịt tôn | m2 | 1.112.000 |
V | Vật liệu điện |
|
|
1 | Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- | CV 6,5-250 (A) | cột | 1.375.000 |
- | CV 7,5-290 (A) | cột | 1.816.000 |
- | CV 7,5-380 (B) | cột | 2.129.000 |
2 | Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1kV (3 ruột) CADISUN |
|
|
- | 3x4+1x2,5 | md | 72.000 |
- | 3x6+1x4 | md | 103.000 |
- | 3x10+1x6 | md | 162.000 |
3 | Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình |
|
|
- | VC 1x4 | md | 16.000 |
- | VC 1x6 | md | 24.000 |
- | Dây xúp đôi 2x2 | md | 14.000 |
- | Dây xúp đôi 2x2,5 | md | 17.000 |
VI | Kính các loại |
|
|
1 | Kính trắng Đáp Cầu dày 3 mm | m2 | 70.000 |
2 | Kính trắng Đáp Cầu dày 5 mm | m2 | 115.000 |
3 | Kính Việt - Nhật màu xanh đen dày 5mm | m2 | 131.000 |
4 | Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dày 5mm | m2 | 122.000 |
VII | Ống nước các loại |
|
|
1 | Ống kẽm và phụ kiện |
|
|
1.1 | Ống kẽm |
|
|
- | Ống xanh F 15 | md | 43.200 |
- | Ống xanh F 20 | md | 56.400 |
- | Ống xanh F 26 | md | 86.400 |
- | Ống xanh F 33 | md | 110.400 |
- | Ống xanh F 40 | md | 128.400 |
1.2 | Phụ kiện ống kẽm |
|
|
| Cút thép các loại |
|
|
- | F 15 | cái | 4.800 |
- | F 20 | cái | 7.200 |
- | F 26 | cái | 12.000 |
- | F 33 | cái | 16.800 |
- | F 40 | cái | 22.800 |
- | F 50 | cái | 36.000 |
| Tê thép các loại |
|
|
- | F 15 | cái | 7.200 |
- | F 20 | cái | 10.800 |
- | F 26 | cái | 15.600 |
- | F 33 | cái | 24.000 |
- | F 40 | cái | 28.800 |
- | F 50 | cái | 49.200 |
| Côn thép các loại |
|
|
- | F 15 | cái | 3.600 |
- | F 20 | cái | 7.200 |
- | F 26 | cái | 9.600 |
- | F 33 | cái | 15.600 |
- | F 40 | cái | 16.800 |
- | F 50 | cái | 26.400 |
| Măng sông ống kẽm |
|
|
- | F 15 | cái | 3.600 |
- | F 20 | cái | 7.200 |
- | F 26 | cái | 9.600 |
- | F 33 | cái | 15.600 |
- | F 40 | cái | 16.800 |
- | F 50 | cái | 26.400 |
| Rắc co thép các loại |
|
|
- | F 15 | cái | 14.400 |
- | F 20 | cái | 18.000 |
- | F 26 | cái | 26.400 |
- | F 33 | cái | 40.800 |
- | F 40 | cái | 54.000 |
- | F 50 | cái | 76.800 |
2 | Ống nhựa và phụ kiện |
|
|
2.1 | Ông nhựa dẫn nước |
|
|
- | Ống nhựa PVC F 21 | md | 7.200 |
- | Ống nhựa PVC F 27 | md | 8.400 |
- | Ống nhựa PVC F 34 | md | 10.800 |
- | Ống nhựa PVC F 42 | md | 14.400 |
- | Ống nhựa PVC F 48 | md | 16.800 |
- | Ống nhựa PVC F 60 | md | 22.800 |
- | Ống nhựa PVC F 76 | md | 30.000 |
- | Ống nhựa PVC F 90 | md | 37.200 |
- | Ống nhựa PVC F 110 | md | 54.000 |
2.2 | Ông nhựa thoát nước |
|
|
- | Ống nhựa PVC F 27 | md | 4.800 |
- | Ống nhựa PVC F 34 | md | 7.200 |
- | Ống nhựa PVC F 42 | md | 8.400 |
- | Ống nhựa PVC F 48 | md | 13.200 |
- | Ống nhựa PVC F 60 | md | 14.400 |
- | Ống nhựa PVC F 76 | md | 20.400 |
- | Ống nhựa PVC F 90 | md | 26.400 |
- | Ống nhựa PVC F 110 | md | 31.200 |
2.3 | Phụ kiện ống nhựa |
|
|
| Cút |
|
|
- | F 21 | cái | 1.100 |
- | F 27 | cái | 1.300 |
- | F 34 | cái | 2.600 |
- | F 42 | cái | 4.000 |
- | F 48 | cái | 5.300 |
- | F 60 | cái | 6.600 |
- | F 76 | cái | 13.200 |
- | F 90 | cái | 18.500 |
- | F 110 | cái | 34.300 |
| Tê |
|
|
- | F 21 | cái | 1.200 |
- | F 27 | cái | 2.400 |
- | F 34 | cái | 3.600 |
- | F 42 | cái | 4.800 |
- | F 48 | cái | 7.200 |
- | F 60 | cái | 12.000 |
- | F 76 | cái | 18.000 |
- | F 90 | cái | 27.600 |
- | F 110 | cái | 48.000 |
| Măng sông + côn |
|
|
- | F 21 | cái | 600 |
- | F 27 | cái | 700 |
- | F 34 | cái | 1.600 |
- | F 42 | cái | 2.200 |
- | F 48 | cái | 2.400 |
- | F 60 | cái | 3.600 |
- | F 76 | cái | 6.000 |
- | F 90 | cái | 1.000 |
- | F 110 | cái | 14.400 |
VIII | Van các loại |
|
|
1 | Van bi |
|
|
- | F 15 | cái | 38.400 |
- | F 20 | cái | 61.200 |
- | F 25 | cái | 84.000 |
- | F 32 | cái | 141.600 |
2 | Van phao các loại |
|
|
- | Van phao Đài Loan F 21 | cái | 97.200 |
- | Van phao Đài Loan F 27 | cái | 134.400 |
- | Van phao Đài Loan F 34 | cái | 145.200 |
- | Van phao SG F 21 | cái | 49.200 |
- | Van phao SG F 27 | cái | 52.800 |
- | Van phao Italia F 15 | cái | 84.000 |
3 | Phao điện |
| 68.400 |
IX | Ống cống bê tông |
|
|
1 | Ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- | Ống cống F 20 (một cốt thép) | md | 39.600 |
- | Ống cống F 30 (một cốt thép) | md | 108.000 |
- | Ống cống F 40 (một cốt thép) | md | 193.200 |
- | Ống cống F 50 (một cốt thép) | md | 206.400 |
- | Ống cống F 60 (hai cốt thép) | md | 235.200 |
- | Ống cống F 75 (hai cốt thép) | md | 664.800 |
- | Ống cống F 100 (hai cốt thép) | md | 871.200 |
- | Ống cống F 150 (hai cốt thép) | md | 1.552.800 |
2 | Ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- | Ống cống F 20 | md | 37.200 |
- | Ống cống F 30 | md | 44.400 |
- | Ống cống F 40 | md | 69.600 |
- | Ống cống F 50 | md | 79.200 |
- | Ống cống F 60 | md | 94.800 |
- | Ống cống F 75 | md | 127.200 |
- | Ống cống F 100 | md | 142.800 |
- | Cống hạ giếng đường kính F 75-90 cm, cao 0,5 m | cái | 70.800 |
- | Cống hạ giếng đường kính F 100 cm, cao 0,5 m | cái | 79.200 |
X | Thiết bị vệ sinh (đã có chi phí lắp đặt) |
|
|
1 | Xí bệt |
|
|
- | Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 1.945.200 |
- | Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.325.600 |
- | Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.720.400 |
- | Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.525.200 |
- | Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.670.400 |
- | Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.887.600 |
- | Xí bệt VINATAS | bộ | 624.000 |
- | Xí bệt Thái Bình | bộ | 508.800 |
2 | Xí xổm |
|
|
- | Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 734.400 |
- | Xí xổm VINATAS | bộ | 159.600 |
- | Xí xổm Thái Bình | bộ | 116.400 |
- | Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) | cái | 490.800 |
- | Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) | cái | 415.200 |
| PHẦN IV |
|
|
| BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|
|
1 | Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) | cái | 4.314.000 |
2 | Mộ đất đã cải táng | cái | 2.333.000 |
| PHẦN V |
|
|
| BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I | Chi phí lắp đặt |
|
|
1 | Lắp dựng khuôn cửa đơn | md | 44.000 |
2 | Lắp dựng khuôn cửa kép | md | 67.000 |
3 | Lắp cửa vào khuôn | m2 | 69.000 |
4 | Lắp cửa không có khuôn | m2 | 111.000 |
5 | Lắp đặt chậu rửa | bộ | 80.000 |
6 | Lắp đặt bồn tắm | bộ | 216.000 |
7 | Lắp đặt bình đun nước nóng | bộ | 250.000 |
8 | Lắp đặt gương soi | bộ | 28.000 |
9 | Lắp đặt máy điều hòa 1 cục | bộ | 404.000 |
10 | Lắp đặt máy điều hòa 2 cục | bộ | 466.000 |
II | Chi phí tháo dỡ |
|
|
1 | Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ | bộ | 96.000 |
2 | Tháo dỡ bình đun nước nóng | bộ | 35.000 |
3 | Tháo dỡ bồn tắm | bộ | 72.000 |
4 | Tháo dỡ chậu rửa | bộ | 17.000 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Thành tiền (đồng) |
1 | Cát các loại | m3 | 257.000 |
2 | Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 cm | viên | 1.230 |
3 | Gạch không nung | viên | 1.104 |
4 | Gạch Ceramic 250x250 mm | m2 | 87.120 |
5 | Gạch Ceramic 300x300 mm | m2 | 93.000 |
6 | Gạch Ceramic 400x400 mm | m2 | 79.000 |
7 | Gỗ xẻ các loại | m3 | 4.400.720 |
8 | Ngói 22 viên/m2 | viên | 1.328 |
9 | Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm | m2 | 71.512 |
10 | Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm | m2 | 76.512 |
11 | Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm | m2 | 83.512 |
12 | Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm | m2 | 87.512 |
13 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm | m2 | 92.512 |
14 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm | m2 | 98.512 |
15 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm | m2 | 103.512 |
16 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm | m2 | 110.512 |
17 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm | m2 | 153.512 |
18 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm | m2 | 185.512 |
19 | Tôn sóng công nghiệp dày 0,7 mm | m2 | 218.512 |
20 | Tấm lợp fibroxi măng 1,75 m | m2 | 25.228 |
21 | Thép tròn Ø ≤ 10 mm | kg | 11.405 |
22 | Thép tròn Ø ≤ 18 mm | kg | 11.305 |
23 | Thép tròn Ø >18 mm | kg | 11.255 |
24 | Xi măng Hoàng Thạch PC30 | kg | 1.454 |
25 | Xăng A92 | lít | 16.364 |
26 | Dầu Diegen 0,05S | lít | 12.864 |
27 | Đá dăm 1x 2cm | m3 | 223.546 |
28 | Đá dăm 2x4 cm | m3 | 223.546 |
29 | Đá dăm 4x6 cm | m3 | 214.546 |
30 | Đá granit tự nhiên | m2 | 550.000 |
31 | Đá hộc | m3 | 197.000 |
Ghi chú: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
- 1Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất năm 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
- 8Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Luật Nhà ở 2014
- 13Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 15Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất năm 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 19Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 20Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 22Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
- 23Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đoàn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 05/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực