- 1Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi: Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng: Công trình dân dụng, công nghiệp và nhà ở.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quyết định này được hiểu:
1. Công trình công nghiệp, công trình dân dụng (gọi tắt là công trình): Là công trình được quy định tại Phụ lục A của QCVN 03:2012/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị).
2. Khu vực quan trọng trong đô thị: Là khu vực cửa ngõ đô thị, khu vực cảnh quan, các khu trung tâm (hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa, lịch sử, thương mại, du lịch, hành chính, công nghiệp) được xác định trong quy hoạch chung đô thị được duyệt.
3. Trục đường phố chính trong đô thị: Là các trục đường được xác định trong quy hoạch chung đô thị được duyệt; hoặc Quy chế quản lý Kiến trúc Quy hoạch của đô thị.
4. Khu chức năng đặc thù: Là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; khu nghiên cứu đào tạo; khu thể dục thể thao; cảng hàng không, cảng biển; khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật; khu chức năng đặc thù khác được xác định theo quy hoạch xây dựng vùng được phê duyệt, hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
5. Cấp công trình: Được quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03: 2012/BXD về phân cấp công trình xây dựng được ban hành theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng; gồm có 5 cấp: Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.
6. Nhà ở: Là nhà ở riêng lẻ hộ gia đình.
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng
a) Công trình cấp I, cấp II; các công trình tiếp cận trực tiếp các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ hoặc các trục đường phố chính trong đô thị; các công trình nằm trong ranh giới khu vực quan trọng trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; các công trình trong các khu chức năng đặc thù. Trừ khu vực được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện - Nam Điện Ngọc, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai quản lý.
b) Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng.
c) Công trình tôn giáo được phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh: Thực hiện theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh ban hành quy chế phân cấp một số công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
d) Công trình quảng cáo: Theo Điều 31 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012; trừ khu vực được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc quản lý, nhưng không bao gồm các tuyến Tỉnh lộ, Quốc lộ.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai cấp giấy phép xây dựng
Công trình thuộc khu vực được UBND tỉnh giao quản lý; trừ các công trình được quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc cấp giấy phép xây dựng
Công trình và nhà ở thuộc khu vực được UBND tỉnh giao quản lý, có ranh giới: Phía Bắc giáp địa giới hành chính phường Hòa Quý và phường Hòa Hải, thuộc quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng; Phía Nam giáp địa giới hành chính xã Cẩm Hà và phường Thanh Hà, thành phố Hội An; Phía Tây giáp đường ĐT607; Phía Đông giáp sông Cổ Cò. Trừ các công trình được quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng
Nhà ở và công trình khác trên địa bàn quản lý không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan của tỉnh, cơ quan quản lý đường bộ theo thẩm quyền và chính quyền địa phương tổ chức lập Quy định quản lý xây dựng trên các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh; trình cấp thẩm quyền duyệt để đảm bảo điều kiện cấp phép xây dựng theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất việc cấp giấy phép xây dựng của các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng; tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh; đề xuất xem xét giải quyết đối với những trường hợp vượt thẩm quyền hoặc xin ý kiến các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc theo đề nghị của các cơ quan cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam Điện Ngọc
a) Định kỳ hằng năm công bố kế hoạch phân vùng quản lý phát triển từng năm, giai đoạn 5 năm để chính quyền địa phương và các Sở, ngành của tỉnh biết, theo dõi và làm cơ sở phối hợp quản lý.
b) Xây dựng Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc trong khu vực được UBND tỉnh giao quản lý; tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành, địa phương trước khi tham mưu UBND tỉnh ban hành, nhằm đảm bảo điều kiện cấp phép xây dựng theo quy định. Nội dung Quy chế được thực hiện theo mẫu Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
c) Chọn phương thức công bố chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; hành lang bảo vệ các các công trình hạ tầng kỹ thuật; hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; phạm vi bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa; khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
d) Trong quá trình cấp phép xây dựng, trường hợp xét thấy cần thiết thì tổ chức lấy ý kiến của chính quyền địa phương, các Sở, ngành liên quan của tỉnh.
e) Báo cáo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng, Cục Thống kê tỉnh, UBND tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết; đối với khu vực ngoài đô thị, theo định kỳ rà soát quy hoạch xã nông thôn mới và quy định quản lý kèm theo, đối chiếu với kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất để điều chỉnh, cập nhật phù hợp làm cơ sở cấp phép xây dựng.
b) Chọn phương thức công bố chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; hành lang bảo vệ các các công trình hạ tầng kỹ thuật; hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; phạm vi bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa; khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
c) Báo cáo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng, Cục Thống kê tỉnh, UBND tỉnh.
4. Các Sở ngành liên quan của tỉnh
a) Phối hợp với cơ quan cấp phép xây dựng để công bố hành lang bảo vệ các công trình thuộc chuyên ngành quản lý của đơn vị; đồng thời hướng dẫn việc cấp phép xây dựng phù hợp với công tác quản lý ngành.
b) Phối hợp cung cấp thông tin khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng và cá nhân có liên quan đến nhu cầu cấp phép xây dựng.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây của UBND tỉnh về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ. Trường hợp có văn bản quy định của cấp trên về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng khác so với Quyết định này thì áp dụng theo quy định đó.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động xây dựng có liên quan đến quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Nam căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 49/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Luật Quảng cáo 2012
- 5Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Quyết định 49/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 54/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 12Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 14Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 17Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 01/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 02/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực