- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT/BXD-BCA hướng dẫn cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng - Bộ Công an ban hành
- 6Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 7Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/QĐ-UBND | Gia lai, ngày 07 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 117/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài Chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/TTr-SXD ngày 23/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công an tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ÐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND, ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này phân công, phân cấp quản lý các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các cơ quan nhà nước được phân công, phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước.
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh:
a) Chủ trì xây dựng, góp ý các cơ chế, chính sách về cấp nước đô thị và khu công nghiệp khi có yêu cầu; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, Thông tư, quyết định của ngành Xây dựng liên quan đến hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Chủ trì thẩm định nội dung quy hoạch cấp nước đô thị trong đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch cấp nước theo đồ án quy hoạch được duyệt;
d) Hướng dẫn lập quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị, khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh;
đ) Tham gia cùng Sở Tài chính thẩm định phương án giá bán nước sạch tại đô thị và khu công nghiệp do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập, phải phù hợp với khung giá quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt;
e) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hoạt động cấp nước tại đô thị và khu công nghiệp; quản lý chất lượng xây dựng công trình cấp nước trên địa bàn theo các quy định của pháp luật;
g) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh:
a) Tham gia góp ý các cơ chế, chính sách về cấp nước sạch khu vực nông thôn khi có yêu cầu; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh; chủ trì thẩm định các nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước sạch khu vực nông thôn và giúp UBND tỉnh soạn thảo văn bản và gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ý kiến thỏa thuận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Tham gia cùng Sở Tài chính thẩm định phương án giá bán nước sạch tại khu vực nông thôn do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập, phải phù hợp với khung giá quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt;
đ) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hoạt động cấp nước khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính:
a) Cân đối ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi xuất sau đầu tư, hỗ trợ về bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chính sách hỗ trợ khác cho các dự án đầu tư xây dựng cấp nước thuộc đối tượng được nhà nước quy định hỗ trợ; chịu trách nhiệm quyết toán tài chính theo quy định hiện hành về sử dụng nguồn vốn của ngân sách tỉnh hằng năm;
b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở có liên quan hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn theo quy định hiện hành và tổ chức kiểm tra việc thực hiện quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sỏ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá bán nước sạch do doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch lập phù hợp với khung giá và hướng dẫn của Bộ Tài chính để trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, trong đó bao gồm các dự án đầu tư phát triển cấp nước:
a) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách để tham mưu cho UBND tỉnh nhằm khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu bố trí kế hoạch vốn để thực hiện chuẩn bị đầu tư các đồ án quy hoạch cấp nước và đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước theo chủ trương của UBND tỉnh;
c) Tổng hợp kế hoạch xây dựng từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, tổng hợp quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi cụ thể cho các dự án cấp nước trình UBND tỉnh.
5. Sở Y tế
Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khỏe cộng đồng:
a) Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông tư, quyết định của ngành y tế liên quan đến các hoạt động cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo quy định hiện hành;
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn nước sạch trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh
a) Kiểm tra chất lượng, chủng loại, mẫu mã vật tư, thiết bị phòng cháy chữa cháy (PCCC) chuyên dùng trên hệ thống cấp nước chữa cháy trước khi lắp đặt;
b) Nhận bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, phối hợp bảo vệ các trụ nước chữa cháy; phối hợp các đơn vị liên quan quản lý, vận hành hệ thống cấp nước kiểm tra, đề xuất sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, thay thế các trụ nước chữa cháy;
c) Khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống cấp nước PCCC đô thị, khu công nghiệp và phối hợp với các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống cấp nước PCCC (đơn vị cấp nước, đơn vị quản lý hạ tầng) xây dựng phương án quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước PCCC; đồng thời phối hợp với đơn vị cấp nước trong việc dự kiến kế hoạch sử dụng nước cần thiết cho công tác PCCC hàng năm và xác nhận số lượng nước đã sử dụng cho công tác PCCC từ hệ thống cấp nước đô thị và khu công nghiệp làm cơ sở thanh toán tiền sử dụng lượng nước thực tế cho đơn vị cấp nước;
d) Phối hợp với cơ quan quản lý về quy hoạch và các đơn vị quản lý (đơn vị cấp nước, đơn vị quản lý hạ tầng) khảo sát, quy hoạch, lập bản đồ hệ thống trụ nước chữa cháy đô thị để đảm bảo khoảng cách, số lượng các trụ nước chữa cháy lắp đặt tại các đô thị.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện việc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế đề xuất UBND tỉnh việc thu phí tài nguyên nước theo quy định;
c) Quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức khi xây dựng các công trình cấp nước dựa trên nhu cầu thực tế và yêu cầu phát triển từng giai đoạn theo quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt;
d) Trên cơ sở đồ án quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt, bổ sung vào kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh và tổ chức quản lý bảo vệ quỹ đất đã được xác định phục vụ cho các công trình cấp nước.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn ở khu vực đô thị, Ủy ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn
a) Tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý; trường hợp công trình cấp nước có phạm vi cấp nước vùng trong tỉnh thì UBND tỉnh tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, có sự tham gia của những địa phương trong vùng cấp nước;
b) Ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước trên địa bàn theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và Thông tư số 01/2008/TT-BXD ;
c) Phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hàng năm và dài hạn (giai đoạn 05 năm, 10 năm và đến 20 năm) trong vùng phục vụ của đơn vị cấp nước do đơn vị cấp nước lập;
d) Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp nước an toàn và dịch vụ cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý, đảm bảo các dịch vụ cấp nước đầy đủ, có sẵn để sử dụng, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cộng đồng;
đ) Phối hợp với các đơn vị cấp nước bảo vệ an toàn hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý;
e) Triển khai thực hiện tổ chức giám sát quy chế đảm bảo an toàn cấp nước của đơn vị cấp nước theo Thông tư 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị cấp nước
1. Lập phương án giá nước, điều chỉnh giá nước theo từng vùng phục vụ cấp nước đã được xác định, thống nhất với bên ký thỏa thuận cấp nước, báo cáo Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
2. Lập thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trình UBND huyện, thành phố, thị xã, Ban Quản lý KCN trên địa bàn theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và Thông tư số 01/2008/TT-BXD ;
3. Tham gia ý kiến vào quy hoạch, kế hoạch xây dựng phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
4. Lập kế hoạch cấp nước an toàn, xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn phù hợp theo điều kiện cụ thể của hệ thống cấp nước tại địa bàn phục vụ để làm cơ sở thỏa thuận với UBND các huyện, thành phố, thị xã và Ban quản lý KCN. Nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn được quy định tại Thông tư 08/2012/TT-BXD ;
5. Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng phương án quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước PCCC;
6. Cung cấp nước sạch đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước sạch hiện hành;
7 Tự tổ chức kiểm tra chất lượng nước theo định kỳ hàng tuần để bảo đảm nước cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định;
8. Báo cáo định kỳ kết quả xét nghiệm mẫu nước về Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Y tế, trường hợp mẫu nước không đạt tiêu chuẩn quy định thì phải có trách nhiệm xử lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này. Các nội dung khác không nêu trong Quy định này, được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp
- 7Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2023 về cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2028
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT/BXD-BCA hướng dẫn cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng - Bộ Công an ban hành
- 6Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 8Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 13Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp
- 15Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2023 về cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2028
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 01/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hoàng Công Lự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực