KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2009
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2009 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-KTNN ngày 09/01/2009 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
A | KIỂM TOÁN LĨNH VỰC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
I | KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008 |
1 | Tại Bộ Tài chính; |
2 | Tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
II | KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH, TIỀN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2008 |
a | Các bộ, cơ quan Trung ương |
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông; |
3 | Bộ Tư pháp; |
4 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; |
5 | Bộ Công Thương; |
6 | Bộ Nội vụ; |
7 | Tòa án Nhân dân Tối cao; |
8 | Thanh tra Chính phủ; |
9 | Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
10 | Đại học Quốc gia Hà Nội; |
11 | Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh; |
12 | Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; |
13 | Viện Khoa học Xã hội Việt Nam; |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ; |
15 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; |
16 | Đài Truyền hình Việt Nam; |
17 | Đài Tiếng nói Việt Nam; |
18 | Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
20 | Kho bạc Nhà nước. |
b | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh; |
2 | Thành phố Đà Nẵng; |
3 | Thành phố Cần Thơ; |
4 | Thành phố Hải Phòng; |
5 | Tỉnh Hải Dương; |
6 | Tỉnh Hưng Yên; |
7 | Tỉnh Hòa Bình; |
8 | Tỉnh Bắc Ninh; |
9 | Tỉnh Vĩnh Phúc; |
10 | Tỉnh Thái Bình; |
11 | Tỉnh Nam Định; |
12 | Tỉnh Bắc Kạn; |
13 | Tỉnh Bắc Giang; |
14 | Tỉnh Lạng Sơn; |
15 | Tỉnh Sơn La; |
16 | Tỉnh Tuyên Quang; |
17 | Tỉnh Phú Thọ; |
18 | Tỉnh Thanh Hóa; |
19 | Tỉnh Nghệ An; |
20 | Tỉnh Hà Tĩnh; |
21 | Tỉnh Quảng Bình; |
22 | Tỉnh Gia Lai; |
23 | Tỉnh Kon Tum; |
24 | Tỉnh Quảng Ngãi; |
25 | Tỉnh Tây Ninh; |
26 | Tỉnh Khánh Hòa; |
27 | Tỉnh Ninh Thuận; |
28 | Tỉnh Lâm Đồng; |
29 | Tỉnh Đăk Nông; |
30 | Tỉnh Bình Dương; |
31 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
32 | Tỉnh Long An; |
33 | Tỉnh Tiền Giang; |
34 | Tỉnh Đồng Tháp; |
35 | Tỉnh Vĩnh Long; |
36 | Tỉnh An Giang; |
37 | Tỉnh Kiên Giang. |
III | TRÌNH Ý KIẾN CỦA KTNN VỀ DỰ TOÁN NSNN VÀ PHÂN BỔ NSTW NĂM 2010 |
B | KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ |
1 | Đề án bồi thường, di dân, tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La (UBND tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu); |
2 | Đề án tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người cai nghiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (UBND Thành phố Hồ Chí Minh); |
3 | Quản lý và sử dụng Quỹ dự trữ Quốc gia (Cục Dự trữ Quốc gia và các đơn vị có liên quan); |
4 | Cấp bù lỗ tại các đầu mối nhập khẩu xăng dầu giai đoạn 2006 - 2008 (Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan); |
5 | Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn 2006 - 2008 (Bộ Tài nguyên Môi trường và các đơn vị có liên quan). |
C | KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG SAU: |
1 | Dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (Bộ Giao thông Vận tải); |
2 | Dự án Xây dựng Nhà ga hành khách Quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất (TCT Cảng hàng không miền Nam); |
3 | Dự án Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 3 (Bộ Giao thông Vận tải); |
4 | Dự án Đa dạng hóa nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và PTNT); |
5 | Dự án Bảo vệ và Phát triển vùng ngập mặn ven biển miền Nam (WB2 - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); |
6 | Dự án đường Vũng áng - Biên giới Việt Lào (Bộ GTVT; tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình - bao gồm cả đoạn ngập lụt km17-km29, Quốc lộ 12 tại Quảng Bình, Khe Ve, Cha Lo); |
7 | Dự án Đường Quốc lộ 7 Tây cầu Đô Lương - Khe Thơi nối Diễn Châu (biển Diễn Thành) (Ban QLDA đường bộ 4, Bộ Giao thông Vận tải); |
8 | Dự án Xây dựng Bến cảng số 2 thuộc cảng Vũng áng - Giai đoạn II (Ban QLDA 85, Bộ GTVT); |
9 | Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (Bộ GD&ĐT); |
10 | Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II (2005 - 2010) (UBND thành phố Hà Nội); |
11 | Dự án Đường dây 500KV Pleiku - Phú Lâm (Tập đoàn Điện lực Việt Nam); |
12 | Dự án Nhà máy nhiệt điện Sơn Động - Bắc Giang (Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam); |
13 | Dự án Nhà máy Xi măng Hải Phòng (mới) (Công ty Xi măng Hải Phòng thuộc Tổng công ty Xi măng Việt Nam); |
14 | Dự án đầu tư xây dựng Cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn I (UBND thành phố Hà Nội); |
15 | Dự án đầu tư xây dựng Đường 5 kéo dài (UBND thành phố Hà Nội); |
16 | Dự án Cung thi đấu Điền kinh trong nhà (UBND thành phố Hà Nội); |
17 | Dự án Đầu tư xây dựng Trụ sở Bộ Ngoại giao (Bộ Ngoại giao); |
18 | Dự án Xây dựng Hạ tầng Khu Y tế kỹ thuật cao (UBND thành phố Hồ Chí Minh); |
19 | Dự án mở rộng đường Điện Biên Phủ - Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu Sài Gòn (UBND Thành phố Hồ Chí Minh); |
20 | Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Bộ NN&PTNT); |
21 | Chương trình 135 giai đoạn II. |
D | KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2008 CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG SAU: |
1 | Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; |
2 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam; |
3 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam; |
4 | Tổng công ty Lương thực miền Nam; |
5 | Tổng công ty Hóa chất Việt Nam; |
6 | Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); |
7 | Tổng công ty Xây dựng Hà Nội (Bộ Xây dựng); |
8 | Tổng công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam (VIWASEEN - Bộ Xây dựng); |
9 | Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung (Bộ Giao thông Vận tải); |
10 | Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải); |
11 | Tổng công ty Cơ khí xây dựng (Bộ Xây dựng); |
12 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (Bộ Xây dựng); |
13 | Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 (Bộ Giao thông Vận tải); |
14 | Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 (Bộ Xây dựng); |
15 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng đô thị (UBND thành phố Hà Nội); |
16 | Tổng công ty Vận tải Hà Nội (UBND thành phố Hà Nội); |
17 | Tổng công ty Bến Thành (UBND thành phố Hồ Chí Minh); |
18 | Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam - Bộ Công Thương; |
19 | Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4 (Bộ Giao thông Vận tải); |
20 | Tổng công ty Đường sông miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải); |
21 | Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (UBND thành phố Hồ Chí minh); |
22 | Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro; |
23 | Công ty Cổ phần Bảo Minh; |
24 | Công ty Bảo hiểm Bưu điện; |
25 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam; |
26 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam; |
27 | Ngân hàng Công thương Việt Nam; |
28 | Ngân hàng Chính sách Xã hội; |
29 | Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long. |
E | KIỂM TOÁN LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG, KHỐI ĐẢNG VÀ LĨNH VỰC KHÁC |
I | KIỂM TOÁN LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG |
a | Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của: |
1 | Quân khu 4; |
2 | Quân khu 9; |
3 | Quân chủng Phòng không Không quân; |
4 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng ; |
5 | Quân đoàn 3; |
6 | Quân đoàn 4; |
7 | Bộ Tư lệnh Pháo binh; |
8 | Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng; |
b | Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008 của Tổng công ty Viễn thông quân đội; |
c | Kiểm toán báo cáo quyết toán Dự án đường tuần tra biên giới (Bộ Quốc phòng). |
II | KIỂM TOÁN LĨNH VỰC AN NINH |
| Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an sau: |
1 | Tổng cục An ninh; |
2 | Công an các tỉnh: Bắc Ninh; Bắc Giang; Lạng Sơn; Cao Bằng; Bắc Kạn; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. |
III | KIỂM TOÁN KHỐI ĐẢNG |
1 | Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008 của Công ty TNHH một thành viên An Phú; |
2 | Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2008 của các tỉnh ủy: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận và Thành uỷ Đà Nẵng. |
- 1Quyết định 02/2011/QĐ-KTNN về Quy định niêm phong tài liệu, kiểm tra tài khoản của đơn vị được kiểm toán và cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Quyết định 24/QĐ-KTNN năm 2009 về việc giao kế hoạch kiểm toán năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 02/2011/QĐ-KTNN về Quy định niêm phong tài liệu, kiểm tra tài khoản của đơn vị được kiểm toán và cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 01/2009/QĐ-KTNN về việc kế hoạch kiểm toán năm 2009 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 01/2009/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2009
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: 25/01/2009
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: 09/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết