- 1Quyết định 06/1998/QĐ-UB về hệ số điều chỉnh khung giá (k) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ (K) BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/1998/QĐ-UB NGÀY 25/4/1998 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐỂ TÍNH CÁC KHOẢN THU VỀ ĐẤT.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Quyết định số 06/1998/ QĐ-UB ngày 25/4/1998 của UBND thành phố về việc ban hành hệ số điều chỉnh khung giá (K) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố tại Công văn số 5530/CT-NV1 ngày 16/11/1998;
- Xét ý kiến tư vấn tại cuộc họp ngày 08/12/1998 của Ban chỉ đạo truy thu tiền đền bù thiệt hại đất
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Hệ số điều chỉnh khung giá (K) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 06/1998/QĐ-UB ngày 25/4/1998 của UBND thành phố được áp dụng để tính các khoản thu về đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND thành phố ; Giám đốc Sở : Tài chính - Vật giá, Địa chính, Nhà đất ; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện ; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M ỦYBAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất hàng năm áp dụng năm 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa đổi Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 06/1998/QĐ-UB về hệ số điều chỉnh khung giá (k) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất hàng năm áp dụng năm 2015 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa đổi Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 01/1999/QĐ-UB áp dụng hệ số điều chỉnh khung giá (K) kèm theo Quyết định 06/1998/QĐ-UB để tính các khoản thu về đất do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 01/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/01/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lương Ngọc Cừ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực