- 1Quyết định 111/2001/QĐ-UB về việc thành lập Ban chỉ đạo xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 83/2001/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 111/2002/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 80/2001/QĐ-TTg về việc xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUY TRÌNH CHU CHUYỂN XỬ LÝ HỒ SƠ NHÀ ĐẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 80/2001/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2003/QĐ-UB NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 111/2002/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 83/2001/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thực hiện việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Quyết định số 111/2001/QĐ-UB ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Ban chỉ đạo xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 56/2001/QĐ-UB ngày 22 tháng 5 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo 80 (Giám đốc Sở Tài chính) tại văn bản số 1161/TC-CS ngày 11 tháng 3 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà, đất theo Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành kèm theo Quyết định số 19/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau :
1. Tại bước 2 điểm 1 : “ Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo 80 có văn bản kèm bản đồ hiện trạng vị trí nhà, đất gửi Sở Quy hoạch-Kiến trúc (trước đây là Văn phòng Kiến trúc sư trưởng) để Sở có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch và hướng xử lý. Thời gian 05 ngày làm việc”.
Nay sửa đổi lại là :
Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo 80 có văn bản kèm bản đồ hiện trạng vị trí nhà, đất gởi Sở Quy hoạch-Kiến trúc để Sở có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch và hướng xử lý. Thời gian 07 ngày làm việc.
2. Tại bước 3 điểm 1 : “ Tổ chuyên viên tập hợp toàn bộ hồ sơ (bản photo) gửi Sở Địa chính-Nhà đất để Sở có ý kiến bằng văn bản về phương án xử lý nhà, đất của từng cơ quan, đơn vị (văn bản phải nêu rõ chính kiến của Sở về phương án xử lý) gửi về Ban chỉ đạo 80. Thời gian 05 ngày làm việc”.
Nay sửa đổi bổ sung lại là :
Tổ chuyên viên tập hợp toàn bộ hồ sơ (bản photo) gửi Sở Xây dựng để Sở có ý kiến bằng văn bản về phương án xử lý nhà và đất khuôn viên kèm theo của từng cơ quan, đơn vị (văn bản phải nêu rõ chính kiến của Sở về phương án xử lý) gửi về Ban chỉ đạo 80. Thời gian 07 ngày làm việc.
Trường hợp nếu là đất trống hoặc là đất xây dựng công trình công nghiệp (không có nhà), Tổ chuyên viên gửi hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở có ý kiến bằng văn bản về phương án xử lý lô đất trống hoặc đất xây dựng công trình công nghiệp của từng cơ quan, đơn vị gửi về Ban chỉ đạo 80. Thời gian 07 ngày làm việc.
3. Tại bước 4 điểm 1 : “... Thời gian tối thiểu (nếu không có vướng mắc) để hoàn tất một hồ sơ có kiến nghị bán, hoán đổi, chuyển công năng thành nhà ở qua các bước nêu trên từ 3 đến 4 tuần lễ làm việc...”
Nay sửa đổi lại là :
Thời gian tối thiểu (nếu không có vướng mắc) để hoàn tất một hồ sơ có kiến nghị bán, hoán đổi, chuyển công năng thành nhà ở qua các bước nêu trên tối đa 05 tuần lễ làm việc.
4. Tại mục 7 điểm 2 : “ Văn bản của Sở Địa chính – Nhà đất cho ý kiến về phương án xử lý nhà, đất của từng cơ quan, đơn vị”.
Nay sửa đổi bổ sung lại là :
Văn bản của Sở Xây dựng cho ý kiến về phương án xử lý nhà và đất khuôn viên kèm theo của từng cơ quan, đơn vị ; hoặc văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến về phương án xử lý lô đất trống hoặc đất xây dựng công trình công nghiệp của từng cơ quan, đơn vÞ.
Điều 2. Các nội dung khác của quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà, đất theo Quyết định 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 19/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố giữ nguyên không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Trưởng đoàn đo đạc bản bồ, Ban chỉ đạo 80 và Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo 80 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Chỉ thị 06/2002/CT-UB về việc đảm bảo nội dung và thời gian lập phương án xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 4Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 80/2001/QĐ-TTg về việc xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 4Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 19/2003/QĐ-UB về quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà, đất theo Quyết định 80/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Chỉ thị 06/2002/CT-UB về việc đảm bảo nội dung và thời gian lập phương án xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 111/2001/QĐ-UB về việc thành lập Ban chỉ đạo xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 83/2001/TT-BTC hướng dẫn việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 111/2002/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 80/2001/QĐ-TTg về việc xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 68/2004/QĐ-UB sửa đổi quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà đất theo Quyết định 80/2001/QĐ-TTg kèm theo Quyết định 19/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 68/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Đua
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực