Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 122/QT-SGD

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2000

 

QUY TRÌNH

NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG

Thực hiện Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 356/QĐ-NHNN14 ngày 6/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn quy trình nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng như sau:

I. Đối tượng điều kiện tham gia nghiệp vụ chiết khấu.

- Đối tượng tham gia nghiệp vụ chiết khấu là các ngân hàng hội đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng (QTCK).

- Có tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch NHNN hoặc Chi nhánh NHNN được chỉ định.

- Có đăng ký chữ ký cua lãnh đạo được phân công phụ trách nghiệp vụ chiết khấu tại Sở Giao dịch NHNN hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định (theo mẫu số 01/QT).

II.Trình tự thực hiện nghiệp vụ chiết khấu.

1. Các Ngân hàng có nhu cầu chiết khấu chuyển trực tiếp, gửi Fax hoặc truyền qua mạng vi tính (theo quy trình kỹ thuật mạng do Cục Công nghệ tin học Ngân hàng hướng dẫn) Giấy đề nghị chiết khấu theo Phụ lục số 01 của QCCK tới Sở Giao dịch NHNN hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định...

2. Sau khi tiếp nhận Giấy đề nghị chiết khấu của các ngân hàng Sở Giao dịch NHNN hoặc Chi nhánh NHNN được chỉ định tiến hành kiểm tra Giấy đề nghị chiết khấu theo các yêu cầu kiểm tra cụ thể nêu tại Điểm 1 (b,c) của Phần III Quy trình này; đối chiếu số tiền đề nghị chiết khấu với hạn mức chiết khấu được duyệt của từng ngân hàng.

3. Chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo của ngày tiếp nhận Giấy đề nghị chiết khấu Sở Giao dịch NHNN hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định gửi Fax, hoặc truyền qua mạng vi tính thông báo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng theo Phụ lục số 02 hoặc 03 của QCCK.

4. Trong ngày làm việc tiếp theo sau ngày Ngân hàng Nhà nước thông báo về việc chấp nhận chiết khấu, Ngân hàng đề nghị chiết khấu gửi trực tiếp cho Sở Giao dịch NHNN hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định các giấy tờ sau:

- Các loại giấy tờ có giá kèm theo Bảng kê khai giao nhận giấy tờ có giá ngăn hạn.

- Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu các loại giấy tờ có giá loại ghi sổ từ tài khoản của ngân hàng đề nghị chiết khấu sang tài khoản của NHNN.

Sở Giao dịch NHNN hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định tiến hành đối chiếu giấy tờ có giá loại chứng từ chỉ với bảng kê giao nhận giấy tờ có giá, chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá loại ghi sổ và thanh toán tiền cho ngân hàng đề nghị chiết khấu theo các nhiệm vụ cụ thể nêu tại Điểm 2 (a,b,c) Phần III của Quy trình này.

5. Trường hợp NHNN thực hiện chiết khấu có kỳ hạn:

- Ngân hàng đề nghị chiết khấu là Hợp đồng mua bán lại (4 liên) theo Phụ lục số 04 của QCCK và gửi trực tiếp cho Sở Giao dịch NHNN hoặc Chi nhánh NHNN được chỉ định;

- Sở Giao dịch hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định thực hiện kiểm tra Hợp đồng mua bán lại do Ngân hàng đề nghị chiết khấu lập, trình Giám đốc Sở giao dịch NHNN hoặc Giám đốc Chi nhánh NHNN được chỉ định ký. Sau đó chuyển hợp đồng mua bán lại cho ngân hàng đề nghị chiết khấu để thực hiện các công việc đã nêu trong điểm (a,b) phần II.

- Vào ngày kết thúc thời hạn của Hợp đồng mua bán lại các bên liên quan thực hiện các công việc sau:

+ Ngân hàng đề nghị chiết khấu chuyển tiền cho NHNN theo số tiền mua lại trong Hợp đồng mua bán lại để nhận lại giấy tờ có giá đã chiết khấu có kỳ hạn.

+ Trường hợp kết thúc thời hạn Hợp đồng mua bán lại ngân hàng mua lại không thực hiện đúng cam kết, Sở Giao dịch NHNN hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định tự động trích tài khoản của ngân hàng mua lại và thực hiện chuyển giao lại quyền sở hữu giấy tờ có giá cho ngân hàng mua lại.

- Hợp đồng mua bán lại chấm dứt hiệu lực khi các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình.

III. Nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận thực hiện nghiệp vụ chiết khấu tại ngân hàng nhà nước.

1. Nhiệm vụ của Phòng nghiệp vụ tín dụng và thị trường mở Sở Giao dịch NHNN;

a. Niêm yết Thông báo lãi suất chiết khấu;

b. Kiểm tra Giấy đề nghị chiết khấu với hạn mức được duyệt của ngân hàng đề nghị chiết khấu, cụ thể:

- Kiểm tra ngân hàng gửi Giấy đề nghị chiết khấu có đủ điều kiện để tham gia nghiệp vụ chiết khấu được quy định tại Điều 7 Quy chế nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng không và các điều kiện bổ sung tại Quy trình này.

- Kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của Giấy đề nghị chiết khấu, cụ thể như sau:

+ Kiểm tra ngày, tháng, năm ghi trên Giấy đề nghị chiết khấu.

+ Kiểm tra số tiền chiết khấu bằng số và bằng chữ co khớp nhau hay không.

+ Kiểm tra địa chỉ, số điện thoại, Fax, tài khoản tiền gửi VNĐ, mã số.....

+ Kiểm tra chữ ký của người đại diện ngân hàng đề nghị chiết khấu.

+ Kiểm tra danh mục các loại giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng đề nghị chiết khấu có phù hợp với quy định tại Điều 8 của Quy chế nghiệp vụ thông báo lý do cụ thể bằng Fax, hay truyền qua mạng cho từng ngân hàng theo phụ lục số 03 của QCCK.

c. Nếu Ngân hàng đề nghị chiết khấu đủ điều kiện tham gia nghiệp vụ chiết khấu và các giấy tờ có giá xin chiết khấu lệ, căn cứ vào lãi suất chiết khấu được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duỵệt, hạn mức chiết khấu đối với từng ngân hàng, Bộ phận nghiệp vụ lập biểu theo Phụ lục số 02 QCCK (4liên) trình Giám đốc Sở Giao dịch hoặc Giám đốc Chi nhánh NHNN được chỉ định xem xét, quyết định chấp nhận chiết khấu một phần hoặc toàn bộ nhu cầu chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn cho từng ngân hàng. Cụ thể:

-Tính chiết khấu để lập Phụ lục số 02 của QCCK hoặc Kiểm tra Hợp đồng mua bán lại theo phụ lục 04 của QCCK;

Trình giám đốc Sở Giao dịch ký Thông báo kết quả xử lý giấy đề nghị chiết khấu của các ngân hàng theo phụ lục số 02 hoặc 03 hoặc 04 của QCCK;

- Chuyển thông báo theo phụ lục số 02 hoặc 03 của QCCK và Giấy đề nghị chiết khấu cho ngân hàng đề nghị chiết khấu và cho phòng Kế toán;

- Đôn đốc ngân hàng đề nghị chiết khấu thanh toán tiền khi đến hạn Hợp đồng mua bán lại;

- Theo dõi và báo cáo các thông tin về nghiệp vụ chiết khấu gửi Thống đốc NHNN và các Vụ, Cục có liên quan theo mẫu số 02/QT,03/QT và 04/QT.

2. Nhiệm vụ và Phòng Kế toán Sở Giao dịch NHNN:

a. Kiểm tra, đối chiếu danh mục giấy tờ có giá trong bảng kê giao nhận giấy tờ có giá với danh mục các loại giấy tờ có giá được NHNN chấp thuận tại Giấy đề nghị chiết khấu của Ngân hàng đề nghị chiết khấu hoặc tại Hợp đồng mua bán lại.

b. Lập phiếu nhập giấy tờ có giá (loại chứng chỉ) hoặc thực hiện bút toán chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá (loại ghi sổ) như đề nghị của ngân hàng đề nghị chiết khấu;

c. Thực hiện chuyển tiền thanh toán cho ngân hàng đề nghị chiết khấu theo số tiền NHNN chấp nhận thanh toán tại Giấy đề nghị chiết khấu hoặc tại Hợp đồng mua bán lại;

d. Tiếp nhận tiền mua lại tín phiếu từ ngân hàng đề nghị chiết khấu có kỳ hạn theo giá bán lại đã tính trong hợp đồng mua bán lại.

e. Lập phiếu xuất chuyển cho Phòng Ngân quỹ giao lại giấy tờ có giá (loại chứng chỉ) hoặc chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá (loại ghi sổ) từ tài khoản của NHNN sang tài khoản của ngân hàng đề nghị chiết khấu giấy tờ có giá;

f. Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng đề nghị chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá nếu hết thời hạn Hợp đồng mua bán lại mà ngân hàng đề nghị chiết khấu có kỳ hạn chưa thanh toán số tiền mau lại giấy tờ có giá đã chiết khấu có kỳ hạn;

3. Nhiệm vụ của Phòng Ngân quỹ Sở Giao dịch NHNN;

- Tiếp nhận kiểm tra đối chiếu các giấy tờ có giá trị chiết khấu của ngân hàng đề nghị chiết khấu (đối với loại chứng chỉ) theo phiếu nhập của phòng kế toán lập;

- Bảo quản giấy tờ có giá trong thời hạn Hợp đồng mua bán lại như bảo quản tiền mặt.

- Giao lại giấy tờ có giá cho ngân hàng mua lại tín phiếu (đối với các loại chứng chỉ) theo thuế xuất của Phòng Kế toán lập;

4. Nhiệm vụ của Chi nhánh NHNN được chỉ định;

a. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu theo qui trình này và các nhiệm vụ như các Phòng thuộc Sở Giao dịch NHNN.

b. Theo dõi và báo cáo các thông tin về nhiệm vụ chiết khấu cho Sở giao dịch theo mẫu số 02/QT và 03/QT để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Quy trình nghiệp vụ chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng được thực hiện tại Sở Giao dịch NHNN và tại các chi nhánh NHNN được chỉ định. Quy trình này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định phản ánh kịp thời về Sở Giao dịch NHNN để xem xét giải quyết. Mọi thay thế, sửa đổi Quy trình này sẽ do Giám đốc Sở Giao dịch NHNN quyết định.

 

 

TL. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
 GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH




Trần Trọng Độ

TÊN NGÂN HÀNG....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

Ngày .... tháng... năm....

 

GIẤY GIỚI THIỆU MẪU CHỮ KÝ THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU.

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định).

Tên đơn vị:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Telex:                                       Telefax

Tài khoản tiền gửi VND:                          Tại Ngân hàng

1. Xin giới thiệu nhãn mẫu chữ ký lãnh đạo như sau:

Họ và Tên Chức vụ                                 Chữ ký 1                       Chữ ký 2

Người thứ nhất:

Người thứ hai:

Người thứ b:

2. Bộ phận thực hiện nghiệp vụ chiết khấu:

Phòng:.............

Điện thoại liên hệ...................

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu).

SỞ GIAO DỊCH NHNN
CHI NHÁNH NHNN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ______ VP....

....ngày .... tháng ........ năm...........

 

BÁO CÁO

Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ngăn hạn.

Kính gửi:

Ngày ........./tháng......../........ Sở Giao dịch NHNN (Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước ......)đã thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn cho các TCTD trên địa bàn như sau:

Tên NH tham gia chiết khấu

Số tiền chiết khấu hết thời hạn

Số tiền chiết khấu có thời hạn

Số dư Chiết khấu.

Luỹ kế Số tiền Chiết khấu (từ đầu năm đến ngày báo cáo).

1.Ngần hàng..........

2............................

3............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIAO DỊCH NHNN
(CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC......)
GIÁM ĐỐC

(Ký tên đóng dấu)

SỞ GIAO DỊCH NHNN
CHI NHÁNH NHNN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ______ VP....

....ngày .... tháng ........ năm...........

 

BÁO CÁO

Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ngăn hạn.

(Tháng...., hoặc, Quý.........., hoặc.......Năm)

Kính gửi:....................

Trong tháng...... (hoặc quý......., hoặc năm.......) Sở Giao dịch NHNN (Chi nhánh ngân hàng Nhà nước.....)đã thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn cho các ngân hàng trên địa bàn như sau:

Tên NH tham gia chiết khấu

Số dư Chiết khấu.

Hạn mức chiết khấu được duyệt

Luỹ kế số tiền chiết khấu từ đầu năm đến ngày B/c

Ghi chú

1.Ngần hàng..........

2............................

3............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN
HOẶC CHI NHÁNH NHNN........
(ký, đóng dấu).

SỞ GIAO DỊCH NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ______ VP-SGD

....ngày .... tháng ........ năm...........

 

BÁO CÁO

TỔNG HỢP VỀ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ

(Tháng...., hoặc, Quý.........., hoặc.......Năm)

Trong tháng...... (hoặc quý......., hoặc năm.......) Ngân hàng nhà nước đã thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn cho TCTD như sau:

Tên NH tham gia chiết khấu

Số dư Chiết khấu.

Hạn mức chiết khấu được duyệt

Luỹ kế số tiền chiết khấu từ đầu năm đến ngày B/c

Ghi chú

1.Ngần hàng..........

2............................

3............................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NHNN
(ký, đóng dấu).

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy trình 122/QT-SGD về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng

  • Số hiệu: 122/QT-SGD
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 26/01/2000
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Trần Trọng Độ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/01/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản