Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ IPV6 ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NÚT
National technical regulation on IPv6 nodes
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về tầng liên kết
2.2. Yêu cầu về tầng IP
2.2.1. Giao thức Internet phiên bản 6
2.2.2. Phát hiện nút mạng lân cận cho IPv6
2.2.3. Phát hiện Path MTU
2.2.4. Giao thức ICMP phiên bản 6
2.2.5. Địa chỉ
2.2.6. Phát hiện đối tượng nghe multicast (MLD) trong IPv6
2.3. Yêu cầu về chuyển đổi giữa IPv4 và IPv6
2.4. Yêu cầu về bảo mật
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 89:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tài liệu RFC 6434 của Nhóm đặc trách về kỹ thuật Internet (IETF).
QCVN 89:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số .../2015/TT-BTTTT ngày ... tháng ... năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ IPV6 ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NÚT
National technical regulation on IPv6 nodes
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo đối với thiết bị nút IPv6.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, sử dụng và khai thác các thiết bị nút IPv6 tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
TCVN 9802-1:2013, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 1: Quy định kỹ thuật”.
TCVN 9802-2:2015, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6”.
TCVN 9802-3:2015, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 3: Giao thức phát hiện nút mạng lân cận”.
TCVN 9802-4:2015, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) - Phần 4: Giao thức phát hiện MTU của tuyến”.
RFC 2464, “Transmission of lPv6 Packets over Ethernet Networks”, December 1998.
RFC 2491, “IPv6 over Non-Broadcast Multiple Access (NBMA) networks”, January 1999.
RFC 2492, “IPv6 over ATM Networks”, January 1999.
RFC 2710, “Multicast Listener Discovery (MLD) for IPv6”, October 1999.
RFC 3484, “Default Address Selection for Internet Protocol version 6 (lPv6)”, February 2003.
RFC 3590, “Source Address Selection for the Multicast Listener Discovery (MLD) Protocol”, September 2003.
RFC 3810, “Multicast Listener Discovery Version 2 (MLDv2) for IPv6”, June 2004.
RFC 4213, “Basic Transition Mechanisms for IPv6 Hosts and Routers”, October 2005.
RFC 4301, “Security Architecture for the Internet Protocol”, December 2005.
RFC 4303, “IP Encapsulating Security Payload (ESP)”, December 2005.
RFC 4307, “Cryptographic Algorithms for Use in the Internet Key Exchange Version 2 (IKEv2)” December 2005.
RFC 4338, “Transmission of IPv6, IPv4, and Address Resolution Protocol (ARP) Pack
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Thông tư 19/2015/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPv6 đối với thiết bị nút do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Tiêu chuần ngành TCN68-224:2004 về giao thức kết nối giữa mạng GSM GPRS và mạng Internet (giao thức IP) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9802-1:2013 (RFC 2460:1998) về Giao thức internet phiên bản 6 (IPV6)- Phần 1: Quy định kỹ thuật
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 84:2014/BTTTT về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định
Quy chuẩn quốc gia QCVN 89:2015/BTTTT về IPV6 đối với thiết bị nút
- Số hiệu: QCVN89:2015/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 21/07/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra