ĐỐI VỚI Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation of Microbiological contaminants in food
Lời nói đầu
QCVN số 8-3:2012/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm hóa học và sinh học biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI Ô NHIỄM VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation of Microbiological contaminants in food
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn về ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm đối với các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm: sữa và sản phẩm sữa; trứng và sản phẩm trứng; thịt và sản phẩm thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; sản phẩm dinh dưỡng công thức dành cho trẻ từ 0 đến 36 tháng tuổi; nước khoáng thiên nhiên đóng chai, nước uống đóng chai và nước đá dùng liền; kem; rau, quả và sản phẩm rau, quả (sau đây gọi tắt là thực phẩm) và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các thực phẩm quy định tại khoản 1.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ và ký hiệu viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm là mức giới hạn tối đa vi sinh vật được phép có trong thực phẩm.
3.2. Phân loại chỉ tiêu
Chỉ tiêu loại A: là chỉ tiêu bắt buộc phải kiểm nghiệm khi tiến hành đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: là chỉ tiêu không bắt buộc phải kiểm nghiệm khi tiến hành đánh giá hợp quy nếu nhà sản xuất thực hiện kiểm soát mối nguy trong quá trình sản xuất (theo HACCP hoặc GMP). Trong trường hợp nhà sản xuất không áp dụng kiểm soát mối nguy trong quá trình sản xuất thì bắt buộc phải kiểm nghiệm các chỉ tiêu này.
3.3. Ký hiệu viết tắt
- n: số mẫu cần lấy từ lô hàng để kiểm nghiệm.
- c: số mẫu tối đa cho phép có kết quả kiểm nghiệm nằm giữa m và M. Trong n mẫu kiểm nghiệm được phép có tối đa c mẫu cho kết quả kiểm nghiệm nằm gữa m và M.
- m: giới hạn dưới, nếu trong n mẫu kiểm nghiệm tất cả các kết quả không vượt quá giá trị m là đạt.
- M: giới hạn trên, nếu trong n mẫu kiểm nghiệm chỉ 01 mẫu cho kết quả vượt quá giá trị M là không đạt.
- TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí.
- KPH: Không phát hiện.
1. Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa
TT | Sản phẩm | Chỉ tiêu | Kế hoạch lấy mẫu | Giới hạn cho phép (CFU/ml hoặc CFU/g) | Phân loại chỉ tiêu | ||
n | c | m | M | ||||
1.1 | Các sản phẩm sữa dạng lỏng | Enterobacteriaceae | 5 | 2 | < 1 | 5 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-3:2012/BYT về ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
- Số hiệu: QCVN8-3:2012/BYT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 01/03/2012
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực