VỀ THIẾT BỊ VSAT HOẠT ĐỘNG TRONG BĂNG TẦN C
National technical regulation on VSAT equipment (C band)
HÀ NỘI - 2011
Lời nói đầu
QCVN 38:2011 được xây dựng trên cơ sở soát xét, cập nhật Tiêu chuẩn Ngành 68-215:2002 “Thiết bị VSAT (băng C) – yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BBCVT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông). Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo QCVN 38:2011 phù hợp với ETSI EN 301 443 V1.3.1 (02-2006) của Viện tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI). QCVN 38:2011 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về phổ tần số vô tuyến điện làm cơ sở kỹ thuật cho việc quản lý thiết bị, không bao gồm điều kiện cấp phép, cho các thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh có độ dãn cách giữa các vệ tinh là 30.
Quy chuẩn này chỉ áp dụng cho thiết bị VSAT hoạt động ở các băng tần:
- Hướng mặt đất - không gian: từ 5,85 GHz đến 6,650 GHz;
- Hướng không gian - mặt đất: từ 3,40 GHz đến 4,20 GHz.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hệ thống trong đó các trạm VSAT có thể phát đồng thời trên cùng một tần số, ví dụ như các hệ thống sử dụng công nghệ CDMA, các giới hạn trong mục 2.2.2 phải được giảm đi 10log N (dB), trong đó N là số trạm VSAT tối đa có thể phát đồng thời trên cùng một tần số trong băng tần chồng lấn (Khuyến nghị ITU-RS726-1)
CHÚ THÍCH 2: Đối với các trạm VSAT sử dụng trong hệ thống vệ tinh dãn cách 20, mật độ EIRP cực đại có thể cần giảm đi 8 dB so với khi sử dụng hệ thống vệ tinh dãn cách 30 (Khuyến nghị ITU-RS728-1)
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện”.
ETSI EN 301 443 V1.3.1 (02-2006) Satellite Earth Station and Systems (SES); Harmonized EN for Very Small Aperture Terminal (VSAT); Transmit – only, transmit-and-receive, receive-only satellite earth stations operating in the 4 GHz and 6 GHz frequency bands covering essentia
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Thông tư 29/2011/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BTTTT về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68-214:2002 về thiết bị VSAT - Yêu cầu kỹ thuật ( Băng Ku) do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-215:2002 về thiết bị VSAT - Yêu cầu kỹ thuật (Băng C) do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 38:2011/BTTTT về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: QCVN38:2011/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 26/10/2011
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực