Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
QCVN 31:2024/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU SẮT, THÉP, GANG NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
National technical regulation on imported iron and steel scraps used as raw materials
Lời nói đầu
QCVN 31:2024/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 43/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QCVN 31:2024/BTNMT thay thế QCVN 31:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU SẮT, THÉP, GANG NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
National technical regulation on imported iron and steel scraps used as raw materials
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các loại phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và mã HS quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2. Quy chuẩn này không điều chỉnh đối với phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu từ các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu sắt, thép, gang làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu sắt, thép, gang từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sắt, thép, gang phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Tạp chất là các chất, vật liệu không phải là sắt, thép, gang lẫn trong phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu, bao gồm các vật liệu bám dính hoặc không bám dính vào phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu (trừ gỉ sắt còn bám dính trên bề mặt sắt, thép, gang). Tạp chất gồm hai loại: tạp chất là chất thải nguy hại và tạp chất không phải là chất thải nguy hại.
1.3.2. Mã HS phế liệu nhập khẩu là mã số phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành và Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
1.3.3. Lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là lượng phế liệu sắt, thép, gang do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải quan cho một lần nhập khẩu vào Việt Nam; một lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có thể gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác nhau.
1.3.4. Khối hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là lượng phế liệu sắt, thép, gang đã được lựa chọn, phân loạ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2018/BTNMT về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2024/BTNMT về Phế liệu thủy tinh nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 66:2024/BTNMT về Phế liệu kim loại màu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 31:2024/BTNMT về Phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Số hiệu: QCVN31:2024/BTNMT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 30/12/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra