VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
National technical regulation on surface meteorological codes
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 16: 2008/BTNMT do Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia biên soạn, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Quy chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn ngành 94 TCN 14 – 2006, Mã luật khí tượng bề mặt, ban hành theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2006.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
National technical regulation on surface meteorological codes
Quy chuẩn này quy định chi tiết việc mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt dùng để mã hóa số liệu và khai mã các bản tin quan trắc khí tượng bề mặt.
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về quan trắc khí tượng bề mặt, các tổ chức, cá nhân liên quan đến mã luật khí tượng bề mặt trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. WMO là tên viết tắt của Tổ chức khí tượng thế giới (World Meteorological Organization).
1.3.2. Mã luật khí tượng bề mặt là các quy định mã hóa và khai mã số liệu quan trắc khí tượng bề mặt.
1.3.3. SYNOP là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm cố định trên mặt đất.
1.3.4. SHIP là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm trên biển.
1.3.5. SYNOP MOBIL là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm di động trên mặt đất.
1.3.6. METAR là bản tin thời tiết sân bay thường kỳ (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
1.3.7. SPECI là bản tin thời tiết sân bay đặc biệt chọn lọc (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
1.3.8. BUOY là bản tin số liệu quan trắc khí tượng từ trạm phao.
1.3.9. CLIMAT là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm khí tượng trên mặt đất.
1.3.10. CLIMAT SHIP là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm thời tiết trên đại dương.
1.3.11. CLI… hay …CLI là bản tin số liệu khí áp trung bình tháng của các vùng trên đại dương.
1.3.12. TYPH là bản tin quan trắc khí tượng khi có bão (phát báo trong nước).
1.3.13. CLIM là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng (phát báo trong nước).
1.3.14. Các từ ngữ khác được giải nghĩa trong phụ lục 1.
2. Quy định về kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt
2.1. Các dạng mã SYNOP, SHIP, SYNOP MOBIL và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 12-XII Ext SYNOP | - Bản tin quan trắc khí tượng từ trạm cố định trên mặt đất |
FM 13-XII Ext SHIP | - Bản tin quan trắc khí tượng từ trạm trên biển |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2008/BTNMT về mã luật khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 20TCN 69:1987 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình bến khối xếp thông thường trong xây dựng cảng sông và cảng biển
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2022/BTNMT về Quan trắc thủy văn
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-BTNMT ban hành Mã luật Khí tượng bề mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2008/BTNMT về mã luật khí tượng nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 20TCN 69:1987 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình bến khối xếp thông thường trong xây dựng cảng sông và cảng biển
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2022/BTNMT về Quan trắc thủy văn
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2008/BTNMT về mã luật khí tượng bề mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: QCVN16:2008/BTNMT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực