- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11919-2:2017 (IEC 62133-2:2017) về Ngăn và pin/acquy thứ cấp chứa alkan hoặc chất điện phân không axit khác - Yêu cầu về an toàn đối với ngăn thứ cấp gắn kín xách tay và pin/acquy được chế tạo từ các ngăn này để sử dụng cho ứng dụng xách tay - Phần 2: Hệ thống pin/acquy lithium
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PIN LITHIUM CHO THIẾT BỊ CẦM TAY
National technical regulation on lithium batteries for handheld equipments
Lời nói đầu
QCVN 101:2020/BTTTT thay thế QCVN 101:2016/BTTTT.
QCVN 101:2020/BTTTT được xây dựng trên cơ sở IEC 61960-3:2017 và TCVN 11919-2:2017 (IEC 62133-2:2017).
QCVN 101:2020/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTTTT ngày tháng năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PIN LITHIUM CHO THIẾT BỊ CẦM TAY
National technical regulation on lithium batteries for handheld equipments
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu làm cơ sở kỹ thuật cho việc quản lý, đánh giá chất lượng pin lithium cho thiết bị cầm tay gồm pin lithium rời hoặc lắp trong điện thoại di động, máy tính bảng và máy tính xách tay.
Quy chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa pin lithium có mã số HS quy định tại Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Quy chuẩn không áp dụng đối với pin lithium rời là pin sạc dự phòng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh pin lithium cho thiết bị cầm tay thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008) Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
1.4. Giải thích thuật ngữ
1.4.1. Điện áp danh định
Điện áp được sử dụng ghi trên nhãn mác của pin.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp danh định của tế bào lithium thứ cấp được quy định trong Bảng 1.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 44:2018/BTTTT về Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2019/BTTTT về Tương thích điện từ cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 119:2019/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải
- 1Thông tư 15/2020/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7909-4-2:2015 (IEC 61000-4-2:2008) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 101:2016/BTTTT về pin lithium cho các thiết bị cầm tay
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11919-2:2017 (IEC 62133-2:2017) về Ngăn và pin/acquy thứ cấp chứa alkan hoặc chất điện phân không axit khác - Yêu cầu về an toàn đối với ngăn thứ cấp gắn kín xách tay và pin/acquy được chế tạo từ các ngăn này để sử dụng cho ứng dụng xách tay - Phần 2: Hệ thống pin/acquy lithium
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 44:2018/BTTTT về Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2019/BTTTT về Tương thích điện từ cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 119:2019/BTTTT về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 101:2020/BTTTT về Pin lithium cho thiết bị cầm tay
- Số hiệu: QCVN101:2020/BTTTT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 09/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết