Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NHÀ BẠT CỨU SINH
National technical regulation on state reserve of relief tents
Lời nói đầu
QCVN 09: 2010/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính.
QCVN 09: 2010/BTC
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NHÀ BẠT CỨU SINH
National technical regulation on state reserve of relief tents
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển, thủ tục giao nhận, bảo quản và công tác quản lý đối với nhà bạt cứu sinh nhập kho dự trữ nhà nước sử dụng để sinh hoạt tạm trú, tránh mưa, nắng trong các tình huống cứu hộ cứu nạn.
Đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ thì áp dụng theo quy chuẩn quy định cho nhà bạt cứu sinh loại nhẹ đã ban hành.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản nhà bạt cứu sinh nhập kho dự trữ nhà nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nhà bạt cứu sinh là nhà bạt có cấu trúc lắp dựng tạm thời, cơ động. Khung mái nhà bạt bao gồm các cột, các vì kèo, các cọc ghim. Nhà bạt có cửa ra vào; vách xung quanh có cửa sổ; mái nhà bạt có cửa lấy ánh sáng (sau đây viết tắt là nhà bạt).
1.3.2. Lô nhà bạt là số lượng quy định nhà bạt có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà bạt
2.1.1. Yêu cầu về thiết kế
2.1.1.1. Kiểu dáng
- Nhà bạt loại 60m2: Vỏ có 1 mảnh, 2 cửa đối xứng dạng hình hộp, 12 cửa sổ xung quanh, 2 cửa chiếu sáng nóc. Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.
- Nhà bạt loại 24,75m2: Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 6 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.
- Nhà bạt loại 16,5m2: Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 4 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.
Các thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt (kích thước tính bằng milimet)
STT | Các thông số kỹ thuật | Loại nhà bạt | Sai số cho phép | ||
60 m2 | 24,75 m2 | 16,5 m2 | |||
1 | Kích thước dài x rộng | 9760 x 6150 | 5000 x 4950 | 5000 x 3300 | ±50 |
2 | Chiều cao đỉnh nóc | 3500 | 2600 | 2600 | ±50 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với phao áo cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với xuồng cứu nạn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 17/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với phao áo cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với xuồng cứu nạn do Bộ Tài chính ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 02:2004 về nhà bạt cứu sinh - Phương pháp bảo quản do Bộ Tài chính ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-11:2009 (ISO 1833-11:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4635:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 09:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: QCVN09:2010/BTC
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 01/02/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra