Hệ thống pháp luật

QCVN 07: 2016/BTC

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHAO ÁO CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on life-jackets for national reserve

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Tài liệu viện dẫn

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật

2.2. Căn cứ quy định yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Kiểm tra ngoại quan

3.2. Kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN

4.1. Vận chuyển

4.2. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị, dụng cụ

4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho

4.4. Bảo quản

4.5. Quy trình xuất kho

4.6. Quy định về báo cáo chất lượng phao áo

5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5.1. Kiểm tra chất lượng

5.2. Yêu cầu về nhà kho

5.3. Thẻ lô hàng

5.4. Chế độ ghi chép sổ sách và theo dõi hàng hóa

5.5. Phòng chống cháy nổ

5.6. Công bố hợp quy

6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Lời nói đầu

QCVN 07: 2016/BTC thay thế QCVN 07: 2012/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn, trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 322/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2016.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI PHAO ÁO CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on life-jackets for national reserve

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và yêu cầu quản lý đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia là loại phao thiết kế theo kiểu áo véc, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn theo Mục 2 Quy chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau đây viết tắt là phao áo.

1.3.2. Lô phao áo là số lượng phao áo được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng một cơ sở chế tạo.

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. QCVN 85: 2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa của Bộ Giao thông vận tải;

1.4.2. TCVN 4636: 1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày;

1.4.3. TCVN 4635: 1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt;

1.4.4. BS 5131: Section 5.11: 1981. Methods of test for footwear and footwear materials. Testing of complete footwear. Determination of the strength of buckle fastening assemblies (Phương pháp thử đối với giày dép và vật liệu giày dép. Kiểm tra giày dép hoàn chỉnh. Xác định lực của cụm khóa chặt);

1.4.5. TCVN 5823: 1994 Vật

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2016/BTC về Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia

  • Số hiệu: QCVN07:2016/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 14/12/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản