- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4635:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-2:2004 (ISO 14184-2 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định Formalđehyt- Phần 2: Formalđehyt giải phóng (phương pháp hấp thụ hơi nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỐI VỚI NHÀ BẠT CỨU SINH LOẠI NHẸ
National technical regulation on national reserve of light - type relief tents
HÀ NỘI - 2008
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 03: 2008/BTC do Trung tâm Khoa học bảo quản và Bồi dưỡng nghiệp vụ biên soạn, Cục Dự trữ quốc gia trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 72/2008/QĐ-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỐI VỚI NHÀ BẠT CỨU SINH LOẠI NHẸ
National technical regulation on national reserve of light - type relief tents
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra, giao nhận, vận chuyển và công tác quản lý đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ nhập kho dự trữ quốc gia sử dụng để sinh hoạt tạm trú, tránh mưa, nắng trong các tình huống cứu hộ cứu nạn.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản nhà bạt cứu sinh loại nhẹ nhập kho dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nhà bạt cứu sinh loại nhẹ
Loại nhà bạt có khối lượng toàn bộ nhẹ; cấu trúc lắp dựng tạm thời, cơ động. Nhà bạt không có vì kèo mái. Kết cấu chịu lực của nhà bạt bằng hệ thống các cột chống chính, xà, cột chống xung quanh, cọc ghim và dây néo. Nhà bạt có cửa đi đầu hồi; vách xung quanh có cửa sổ; mái nhà có cửa lấy ánh sáng; không có tấm trải sàn (sau đây viết tắt là nhà bạt nhẹ).
1.3.2. Lô nhà bạt nhẹ
Số lượng quy định nhà bạt nhẹ có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt nhẹ giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt nhẹ.
1.3.3. Sản phẩm sai quy định
Các chi tiết của nhà bạt nhẹ không bảo đảm về kích thước, chất liệu chế tạo như quy định trong quy chuẩn. Bề mặt vỏ nhà bạt nhẹ có các vết thủng rách.
1.3.4. Sản phẩm lỗi
- Lớp tráng phủ chống thấm có các vết phồng rộp hoặc gợn sóng, các vết rạn nứt, gẫy trên bề mặt; vỏ nhà bạt nhẹ bị loang màu hoặc giữa các tấm vải bị lệch màu quá hai cấp;
- Các cột chống bị cong võng lớn hơn 1 % theo chiều dài cột; khớp nối không chặt, khít; thép bị han rỉ và có khuyết tật trên bề mặt;
- Các chi tiết bằng gỗ bị nứt, vỡ;
- Dây néo không liền đoạn có mối nối;
- Kỹ thuật may không đảm bảo theo quy định tại điểm 2.1.3 mục 2 của Quy chuẩn này.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà bạt nhẹ
2.1.1. Yêu cầu về thiết kế
2.1.1.1. Kiểu dáng
Nhà bạt nhẹ có kiểu dáng hình hộp, bốn vách đứng, mái nhà thiết kế dễ dàng thoát nước, có độ dốc tối thiểu 300.
Nhà bạt nhẹ loại 60 m2: Có 02 cửa đi đầu hồi nhà, 12 cửa sổ hai bên vách dọc nhà, 02 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước, sau nhà;
Nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2: Có 01 cửa đi đầu hồi, 08 cửa sổ ở bốn vách nhà, 01 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước;
Nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2: Có 01 cửa đi đầu hồi, 08 cửa sổ ở bốn vách nhà, 01 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước.
2.1.1.2. Kích thước hình học
Bảng 1: Thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt nhẹ (kích thước tính bằng mm)
STT | Các thông số kỹ thuật | Loại nhà bạt nhẹ | Sai số cho phép | ||
60 m2 | 24,5 m2 | 16,5 m2 | |||
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2009/BTC về dự trữ quốc gia đối với gạo bảo quản kín do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với máy phát điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 02:2004 về nhà bạt cứu sinh - Phương pháp bảo quản do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 72/2008/QĐ-BTC về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2009/BTC về dự trữ quốc gia đối với gạo bảo quản kín do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2011/BTC về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với máy phát điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 02:2004 về nhà bạt cứu sinh - Phương pháp bảo quản do Bộ Tài chính ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4635:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4636:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4637:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền uốn gấp
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4638:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4639:1988 về Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-1:2004 (ISO 14184-1 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định formalđehyt - Phần 1: Formalđehyt tự do và thuỷ phân (phương pháp chiết trong nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-2:2004 (ISO 14184-2 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định Formalđehyt- Phần 2: Formalđehyt giải phóng (phương pháp hấp thụ hơi nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: QCVN03:2008/BTC
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 03/09/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực