Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-80:2011/BNNPTNT

CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THƯƠNG PHẨM - ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y

Establishment of aquaculture for human consumption –

Condition for veterinary hygiene

Lời nói đầu:

QCVN 01 - 80: 2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm.

1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm tập trung (thâm canh, bán thâm canh) trên phạm vi cả nước.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Địa điểm xây dựng

2.1.1. Đối với hoạt động nuôi ao, đầm

2.1.1.1. Nằm trong vùng đã được quy hoạch cho từng đối tượng thủy sản của địa phương hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

2.1.1.2. Gần nguồn nước, thuận lợi cho việc cấp và thoát nước dễ dàng, phải đủ nước dùng trong suốt quá trình nuôi. Có nguồn điện ổn định, giao thông thuận tiện, tách biệt với bệnh viện, các khu công nghiệp, nhà máy hóa chất và chế biến thực phẩm.

2.1.2. Đối với hoạt động nuôi lồng, bè

2.1.2.1. Nằm trong vùng đã được quy hoạch cho từng đối tượng thủy sản của địa phương hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2.1.2.2. Lồng, bè phải được đặt ở những khu vực không bị ô nhiễm, có chất lượng nước phù hợp với đối tượng thủy sản nuôi.

2.1.2.3. Nơi đặt lồng, bè phải thoáng, có dòng chảy thẳng và liên tục; tránh nơi tập trung đông dân cư và tàu thuyền qua lại nhiều, nơi gần bến cảng, nơi có sóng và gió lớn, nơi có nhiều rong và các loại cây cỏ thủy sinh.

2.1.2.4. Nơi đặt lồng, bè phải có độ sâu ít nhất là 3 m.

2.1.3. Đối với hoạt động nuôi thả bãi

2.1.3.1. Bãi phải bằng phẳng, chọn bãi triều cao, sóng gió êm. Mức nước bình quân tại mức triều cao nhất từ 1 m đến 2 m, nước không bỏ bãi trong ngày nước triều thấp nhất.

2.1.3.2. Nước triều lên xuống đều, không phơi đáy quá 8 giờ/ngày, độ mặn ổn định, trung bình từ 15 ‰ đến 25 ‰.

2.2. Nguồn nước và chất lượng nước

2.2.1. Nguồn nước

2.2.1.1. Nước ngọt

Gồm nước máy, nước ngầm, nước giếng, nước sông suối tự nhiên hoặc nước từ hệ thống thủy nông, có độ mặn < 5 ‰.

2.2.1.2. Nước biển ven bờ

Gồm nước biển, nước ngầm hoặc nước ót ruộng muối, có độ mặn ≥ 5 ‰.

2.2.2. Chất lượng nước

2.2.2.1. Nước phải đảm bảo sạch và các yếu tố thủy lý thủy hóa, thủy sinh phù hợp với từng đối tượng thủy sản nuôi.

2.2.2.2. Chất lượng nước ngọt để nuôi thủy sản phải đảm bảo những yêu cầu quy định tại Phụ lục A.

2.2.2.3. Chất lượng nước mặn để nuôi thủy sản phải đảm bảo hàm lượng NH3 không vượt quá 0,1 mg/l và Coliform không quá 1000 MPN/100ml (QCVN 10:2008/BTNMT – Chất lượng nước biển ven bờ).

2.3. Cơ sở hạ tầng và các hạng mục công trình

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01-80:2011/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 25/10/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản