- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:1989 về kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
QCVN 01 -159 : 2014/BNNPTNT
National technical regulation on Procedure for identification of Karnal bunt of wheat (Tilletia indica Mitra) - Plant quarantine pestof Vietnam
Lời nói đầu
QCVN 01 - 159 : 2014/BNNPTNTdo Trung tâm Giám định Kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 16/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH BỆNH PHẤN ĐEN LÚA MỲ TILLETIA INDICA MITRA LÀ DỊCH HẠI KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM
National technical regulation on Procedure for identification of Karnal bunt of wheat (Tilletia indica Mitra) - Plant quarantine pestof Vietnam
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định quy trình giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra - là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I của Việt Nam
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật thực hiện giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra - là dịch hại kiểm dịch thực vật (KDTV) nhóm I thuộc Danh mục dịch hại KDTV của Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Dịch hại kiểm dịch thực vật (plant quarantine pest):
Là loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa xuất hiện hoặc xuất hiện có phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức.
1.3.2. Thực vật (plant):
Là cây và những bộ phận của cây còn sống, kể cả hạt giống và sinh chất có khả năng làm giống.
1.3.3. Mẫu (sample):
Là khối lượng thực vật, sản phẩm thực vật hoặc tàn dư của sản phẩm thực vật được lấy ra theo một qui tắc nhất định.
1.3.8. Tiêu bản (specimen):
Là mẫu vật điển hình tiêu biểu của dịch hại được xử lý để dùng cho việc định loại, nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến kỹ thuật và trưng bày thành các bộ sưu tập.
1.3.9. Phản ứng chuỗi trùng hợp hoặc phản ứng khuếch đại gen (Polymerase Chain Reaction - PCR):
Là kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống.
2.1. Phương pháp thu thập và bảo quản mẫu
2.1.1. Thu thập mẫu
Đối với hàng xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước: Tiến hành lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:89"Kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy mẫu", quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT1 "Phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất, nhập khẩu và quá cảnh".
Đối với cây trồng ngoài đồng ruộng; Lấy mẫu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-38/2010/BNNPTNT1 "Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng".
2.1.2. Bảo quản mẫu
Các bộ phận tươi (bông) có triệu chứng bệnh chứa trong các túi ni-lông có lỗ thông khí bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 3 - 5oC.
Mẫu hạt được chứa trong các túi ni-lông hoặc hộp nhựa kín và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Các tiêu bản lam của nấm được dán nhãn, để trong hộp chuyên dụng đựng tiêu bản lam và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
2.2. Thiết bị dụng cụ, hóa chất
Kính lúp soi nổi có độ phóng đại 10- 40 lần, kính hiển vi có độ phóng đại 40 - 1.000 lần.
Lưới lọc (kích thước mắt lưới 53mm, 20mm), bình tam giác, máy ly tâm, máy lắc, tủ sấy, tủ định ôn, cân điện, bể ổn nhiệt,máy PCR, máy điện di, hệ thống chụp ảnh...
Bộ dao, kim giải phẫu, panh, kéo, bộ micro pipet.
Đèn cồn, đĩa petri, ống hút, lam, lamen, cốc đong, giấy parafilm.
Cồn 70o, lactophenol, acid lactic, nước cất vô trùng, Tween 20, Na2HPO4, KH2PO4, Glycerol, ethylium bromide, agarose, cycloheximide.
Kít chiết tách DNA, kit PCR
2.3. Phương pháp phát hiện và giám định bệnh
2.3.1. Phát hiện và thu thập mẫu bệnh
Cây nhiễm bệnh thấp hơn, bông ngắn, số lượng hạt trên bông giảm (hìn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-113:2012/BNNPTNT về quy trình kiểm dịch cây quả hạch nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về quy trình giám định mọt đục hạt lớn (Prostephanus truncatus (Horn) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri) Kantachveli & Gikachvili là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-179:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus uei (Henn.) Arx là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-181:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium endobioticum (Schilb) Percival là dịch hại kiểm dịch thực vật ở Việt Nam
- 1Thông tư 16/2014/TT-BNNPTNT về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731:1989 về kiểm dịch thực vật - phương pháp lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-23:2010/BNNPTNT về phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất nhập khẩu và quá cảnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-113:2012/BNNPTNT về quy trình kiểm dịch cây quả hạch nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về quy trình giám định mọt đục hạt lớn (Prostephanus truncatus (Horn) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri) Kantachveli & Gikachvili là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-179:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus uei (Henn.) Arx là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-181:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium endobioticum (Schilb) Percival là dịch hại kiểm dịch thực vật ở Việt Nam
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-159:2014/BNNPTNT về quy trình giám định bệnh phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- Số hiệu: QCVN01-159:2014/BNNPTNT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 05/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Ngày hết hiệu lực: 05/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực