Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH LỢN GIỐNG
National technical regulation on experiment, testing breeding pigs
Lời nói đầu
QCVN 01 - 148: 2013/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 31/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 06 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH LỢN GIỐNG
National technical regulation on experiment, testing breeding pigs
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định lợn giống trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:
1.3.1. Khảo nghiệm lợn giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định lợn giống mới được nhập khẩu lần đầu hoặc lợn giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của lợn giống đó.
1.3.2. Kiểm định lợn giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của lợn giống sau khi đưa ra sản xuất.
1.3.3. Lợn giống: bao gồm lợn đực giống, lợn cái giống và lợn thương phẩm.
1.3.4. Giống lợn: bao gồm giống hoặc dòng.
2.1. Số lượng lợn giống cần khảo nghiệm, kiểm định
2.1.1. Đối với lợn đực giống
2.1.1.1. Lợn đực hậu bị
a) Khảo nghiệm:
Số lượng lợn đực hậu bị đưa vào khảo nghiệm được chọn ngẫu nhiên không ít hơn 4 con mỗi giống.
b) Kiểm định:
- Đàn giống có số lượng nhỏ hơn 10 con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 4 con.
- Đàn giống có số lượng từ 10 con đến 30 con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 8 con.
- Đàn giống có số lượng lớn hơn 30 con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 12 con.
2.1.1.2. Lợn đực làm việc: sử dụng chung cho khảo nghiệm, kiểm định
a) Đối với lợn đực giống khai thác tinh
- Số lượng lợn đực giống khai thác tinh không ít hơn 4 con mỗi giống.
- Số lượng mẫu tinh nguyên để kiểm tra chất lượng tinh dịch theo các chỉ tiêu: lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh trùng (A), Nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ kỳ hình (K) không ít hơn 05 mẫu đối với mỗi lợn đực giống.
- Số lượng lợn cái dùng để phối giống bằng truyền tinh nhân tạo không ít hơn 10 con đối với mỗi lợn đực giống.
b) Đối với lợn đực giống phối giống trực tiếp
- Số lượng lợn đực giống phối giống trực tiếp không ít hơn 4 con mỗi giống.
- Số lượng lợn cái sử dụng để phối giống trực tiếp không ít hơn 10 con đối với mỗi lợn đực giống.
2.1.2. Đối với lợn cái giống
2.1.2.1. Khảo nghiệm:
Số lượng lợn cái đưa vào khảo nghiệm không ít hơn 10 con mỗi giống.
2.1.2.2. Kiểm định:
Số lượng lợn cái đưa vào kiểm định không ít hơn 10 con mỗi giống.
2.1.3. Đối với lợn thương phẩm
Số lượng lợn đưa vào khảo nghiệm, kiểm định không ít hơn 30 con (tỷ lệ đ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Thông tư 31/2013/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 509:2002 về lợn choai có tỷ lệ nạc cao lạnh đông xuất khẩu
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-128:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-148:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: QCVN01-148:2013/BNNPTNT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 12/06/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra