- 1Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Luật Cơ yếu 2011
- 3Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 4Nghị định 26/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
- 5Văn bản hợp nhất 2089/VBHN-BHXH năm 2020 hợp nhất Quyết định về Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Luật việc làm 2013
- 4Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 7Luật An ninh mạng 2018
- 8Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019
- 10Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1339/QC-KTNN-BHXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Kiểm toán nhà nước số 55/2019/QH14 ngày 26/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2016; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013; Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 ngày 12/6/2016;
Căn cứ Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất ban hành quy chế trao đổi thông tin với các nội dung sau:
Quy chế này quy định cụ thể việc trao đổi thông tin giữa cơ quan Kiểm toán nhà nước (KTNN) và Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam (sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi thông tin về một số báo cáo có trong Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán BHXH.
2. Trao đổi thông tin về tình hình thanh toán bảo hiểm, hỗ trợ từ BHXH và xử lý chậm đóng BHXH theo Văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam.
3. Trao đổi thông tin về các kết luận kiểm toán liên quan tình hình sai phạm và xử lý của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán; các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT.
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc.
2. BHXH Việt Nam; Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là BHXH tỉnh); Bảo hiểm xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi là BHXH huyện).
Điều 3. Nguyên tắc trao đổi thông tin
1. Việc trao đổi thông tin giữa hai cơ quan phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Việc trao đổi thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của mỗi cơ quan.
3. Nội dung thông tin trao đổi thông tin giữa hai cơ quan được quản lý theo quy định của Luật BHXH, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Luật Việc làm, Luật Kiểm toán nhà nước; Luật An ninh mạng và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quản lý BHXH, BHYT, BHTN và KTNN.
Mục 1: TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 4. Thông tin trao đổi giữa hai cơ quan
1. Thông tin do cơ quan BHXH cung cấp bao gồm:
a) Báo cáo tài chính quỹ Bảo hiểm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính:
- Báo cáo tình hình tài chính quỹ bảo hiểm B01/BTC-QBH;
- Báo cáo kết quả hoạt động quỹ bảo hiểm B02/BCTC-QBH;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quỹ bảo hiểm B03/BCTC-QBH;
- Thuyết minh báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm B04/BCTC-QBH.
b) Tình hình thanh toán Bảo hiểm, hỗ trợ từ BHXH và xử lý chậm đóng Bảo hiểm:
- Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;
- Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
2. Thông tin do cơ quan Kiểm toán nhà nước cung cấp bao gồm:
a) Tình hình sai phạm tại các đơn vị Bảo hiểm được kiểm toán;
b) Kiến nghị xử lý tài chính của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán;
c) Kiến nghị xử lý khác của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán;
d) Các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT.
3. Nội dung thông tin chi tiết trao đổi, cung cấp của mỗi Bên theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Đầu mối trao đổi, phương thức trao đổi thông tin
1. Đầu mối trao đổi thông tin
Việc trao đổi, cung cấp thông tin do BHXH Việt Nam, Kiểm toán nhà nước; cơ quan BHXH tại địa phương và cơ quan Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Khu vực thực hiện: KTNN và BHXH đăng ký và thống nhất danh sách địa chỉ email phục vụ trao đổi thông tin giữa 02 cơ quan từ TW đến địa phương đảm bảo tính bảo mật của thông tin.
2. Phương thức trao đổi thông tin
a) Trao đổi thông tin thông qua hệ thống kết nối tự động:
- BHXH Việt Nam và Kiểm toán nhà nước phát triển hệ thống dữ liệu tập trung, phối hợp kết nối, trao đổi thông tin;
- Thông tin trao đổi thường xuyên hoặc định kỳ được quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trao đổi thông tin trực tiếp bao gồm:
- Văn bản, tài liệu chứa đựng các nội dung thông tin liên quan;
- Bảng (file) dữ liệu được định dạng theo các biểu mẫu, việc trao đổi sử dụng địa chỉ thư điện tử nội bộ;
- Thông qua các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo giữa hai cơ quan.
Điều 6. Thời điểm cung cấp thông tin
1. Hàng năm, để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán đối với cuộc kiểm toán BHXH, BHYT, BHTN cơ quan BHXH cung cấp thông tin về báo cáo tài chính; thông tin tổng hợp tình hình thu, chi của Quỹ BHXH; thông tin về dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN cho KTNN theo các mẫu biểu quản lý tài chính đã được quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện kiểm toán tại các cơ quan bảo hiểm, phát sinh nhu cầu cần cung cấp thông tin chi tiết trong phạm vi cuộc kiểm toán, KTNN gửi công văn đề nghị, BHXH cung cấp các thông tin bổ sung cho KTNN để kiểm tra, đối chiếu số liệu do các bên liên quan cung cấp.
3. Sau khi có kết luận kiểm toán, Kiểm toán nhà nước thông báo cho cơ quan BHXH tình hình sai phạm và xử lý của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán; các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHYT, BHTN.
3. Trong quá trình kiểm toán, các trường hợp KTNN phát hiện các đơn vị có dấu hiệu sai phạm cần làm rõ, cơ quan KTNN kiến nghị với cơ quan BHXH để BHXH có biện pháp làm rõ và kế hoạch kiểm tra, thanh tra.
Điều 7. Về bảo mật thông tin trao đổi
Các thông tin, tài liệu, Kiểm toán nhà nước đề nghị cơ quan BHXH Việt Nam cung cấp thông qua cổng kết nối điện tử giữa hai cơ quan, thuộc danh mục “Mật” theo quy định của pháp luật về Bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018; theo khoản 5, khoản 6 Điều 4, Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 về Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; theo Điều 9 và Điều 18, Luật cơ yếu 2011.
Cơ quan KTNN và Kiểm toán viên KTNN thực hiện quy định về bảo mật thông tin quy định tại điểm e khoản 1 Điều 8 và khoản 5 Điều 22 của Luật Kiểm toán nhà nước 2015.
Điều 8. Trách nhiệm của KTNN và BHXH Việt Nam
1. Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin cùng với Trung tâm Tin học trực thuộc KTNN và Trung tâm công nghệ Thông tin (CNTT) BHXH Việt Nam, là các đơn vị đầu mối chủ trì của hai Cơ quan, chịu trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện Quy chế.
b) Thực hiện các nội dung phối hợp của KTNN và BHXH.
c) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung thông tin cần trao đổi theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế phù hợp với thực tế quản lý, hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng Bên.
2. Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin cùng với Trung tâm Tin học trực thuộc KTNN và Trung tâm công nghệ Thông tin (CNTT) BHXH Việt Nam chịu trách nhiệm:
a) Tham mưu cho lãnh đạo hai cơ quan nhằm đảm bảo về chuẩn hóa dữ liệu; xây dựng, phát triển, đảm bảo hạ tầng CNTT để kết nối, chia sẻ thông tin giữa hai Cơ quan.
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin được thông suốt, kịp thời.
c) Phân công, phân cấp, cấp quyền tiếp nhận, trao đổi thông tin, khai thác và sử dụng thông tin đúng quy định.
3. Các đơn vị trực thuộc KTNN và đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các đơn vị được giao đầu mối chủ trì để thực hiện các nội dung trong Quy chế phối hợp.
Điều 9. Chế độ giao ban, tổng kết
1. Định kỳ 6 tháng, cơ quan KTNN và cơ quan BHXH tổ chức đánh giá kết quả phối hợp, kiến nghị xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh, thống nhất kế hoạch phối hợp kỳ tiếp theo.
2. Hàng năm, theo hình thức luân phiên, cơ quan KTNN và cơ quan BHXH tổ chức đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung quy chế
Trong quá trình thực hiện, căn cứ nhu cầu thực tế, trong trường hợp có phát sinh thông tin, dữ liệu cần trao đổi giữa hai cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì của hai cơ quan có trách nhiệm phối hợp làm việc, thống nhất nội dung và đề xuất Tổng Kiểm toán nhà nước và Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định ký phụ lục sửa đổi, bổ sung quy chế.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những thông tin liên quan đến Báo cáo quyết toán tài chính hàng quý, hàng năm, cơ quan BHXH chỉ thực hiện trao đổi, cung cấp sau khi được thẩm định, phê duyệt, thông qua theo quy định, bảo đảm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước đến khi Quyết định số 109/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 01/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về Danh mục nhà nước độ mật của ngành BHXH Việt Nam hết hiệu lực thi hành./.
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
|
DANH MỤC THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM TRAO ĐỔI VỚI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 1339/QCPH-KTNN-BHXH ngày 01/10/2020 giữa Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Thông tin trao đổi, cung cấp | Hình thức trao đổi, cung cấp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||
Hệ thống tích hợp | Khai thác qua cổng thông tin | Trao đổi trực tiếp | Thường xuyên | Định kỳ | Đột xuất |
| ||
I | Các báo cáo thuộc Hệ thống báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm do hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý (theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính | |||||||
1 | Báo cáo tình hình tài chính quỹ bảo hiểm B01/BCTC-QBH | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động quỹ bảo hiểm B02/BCTC-QBH | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
3 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quỹ bảo hiểm B03/BCTC-QBH | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
4 | Thuyết minh BCTC quỹ bảo hiểm B04/BCTC-QBH | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
II | Các báo cáo thuộc Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Theo Văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam) | |||||||
5 | Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN B03-TS | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
6 | Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT B01-TS | x |
|
|
| x |
| Theo kỳ báo cáo BHXH |
DANH MỤC THÔNG TIN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC TRAO ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 1339/QCPH-KTNN-BHXH ngày 01/10/2020 giữa Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Thông tin trao đổi, cung cấp | Hình thức trao đổi, cung cấp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||||
Hệ thống tích hợp | Khai thác qua cổng thông tin | Trao đổi trực tiếp | Thường xuyên | Định kỳ | Đột xuất |
| ||
1 | Tình hình sai phạm tại các đơn vị Bảo hiểm được kiểm toán | x |
|
|
| x |
|
|
2 | Kiến nghị xử lý tài chính của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán | x |
|
|
| x |
|
|
3 | Kiến nghị xử lý khác của KTNN đối với các sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán | x |
|
|
| x |
|
|
4 | Các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT | x |
|
|
| x |
|
|
Thông tin, dữ liệu tại Phụ lục này sẽ được Kiểm toán nhà nước cung cấp cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi hệ thống thông tin quản lý các dữ liệu trên được xây dựng hoàn thiện.
- 1Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án theo dõi, tổng hợp, phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan liên quan trong công tác đối ngoại nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3660/QĐ-TCHQ năm 2019 về quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với các cơ quan quản lý, lập chứng từ trực tiếp hoặc chuyển thông tin phải thu của người nộp thuế qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan
- 3Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt Đề án khung "Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 4Luật Cơ yếu 2011
- 5Luật việc làm 2013
- 6Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 9Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 10Luật An ninh mạng 2018
- 11Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019
- 13Quyết định 1109/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án theo dõi, tổng hợp, phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan liên quan trong công tác đối ngoại nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3660/QĐ-TCHQ năm 2019 về quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác đối với các cơ quan quản lý, lập chứng từ trực tiếp hoặc chuyển thông tin phải thu của người nộp thuế qua Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan
- 15Nghị định 26/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
- 16Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt Đề án khung "Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 17Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 18Văn bản hợp nhất 2089/VBHN-BHXH năm 2020 hợp nhất Quyết định về Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy chế 1339/QC-KTNN-BHXH năm 2020 về trao đổi thông tin giữa Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Số hiệu: 1339/QC-KTNN-BHXH
- Loại văn bản: Quy chế
- Ngày ban hành: 01/10/2020
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Hồ Đức Phớc, Nguyễn Thế Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực