Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258TCT/DNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời công văn số 1996 CT/TT&HT ngày 21/12/2004 của Cục thuế hỏi về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng nông sản sấy khô và qua chế biến tẩm ướp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2.10 Mục II Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% đối với: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, ướp đông, phơi sấy khô ở khâu kinh doanh thương mại.
Tại điểm 3.12 Mục II Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC nói trên quy định việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đối với: Sữa, bánh kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác, trừ các loại thực phẩm thuế suất 5%.
Căn cứ quy định trên:
- Trường hợp cơ sở kinh doanh mua nông sản là môn nhật (khoai mỡ), hành, ngò gai, bắp cải, cà rốt … tươi về sơ chế (phơi sấy khô) rồi đóng gói bán ra thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh mua nông sản là môn nhật (khoai mỡ), hành, ngò gai, bắp cải, cà rốt … tươi về chế biến qua các công đoạn cắt, gọt rửa, khử trùng, băm nhỏ, sấy khô rồi làm chín, tẩm ướp đường, gia vị, rồi đóng gói bán ra thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Trường hợp trước ngày công văn này các cơ sở kinh doanh đã áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng nói trên khác với mức thuế suất hướng dẫn trên đây thì không điều chỉnh lại.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
Official Dispatch No. 258 TCT/DNK of January 19, 2005, on the application of value added tax (VAT) rates
- Số hiệu: 258TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra