UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/2005/NQ-UBTVQH11 | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ vào Nghị quyết số 35/2004/QH11 ngày 25 tháng 11 năm 2004 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ sáu về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc chuẩn bị trình, thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 theo Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 và các dự án bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007) ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác được phân công trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:
1. Tổ chức phân công việc soạn thảo các dự án; quyết định thành lập hoặc trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Ban soạn thảo đối với các dự án luật, pháp lệnh mới được bổ sung vào Chương trình; khẩn trương kiện toàn về tổ chức và hoạt động của các Ban soạn thảo đã được thành lập;
2. Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc lập tiến độ và đôn đốc việc thực hiện đúng tiến độ đã đề ra nhằm bảo đảm thực hiện Chương trình của Quốc hội; tiếp tục cải tiến quy trình để nâng cao chất lượng các dự án.
Điều 3. Các cơ quan chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan hữu quan trong công tác thẩm tra; Ban công tác lập pháp là đầu mối phối hợp giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết trước khi trình thông qua.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005 VÀ CÁC DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHÓA XI (2002-2007)
A. CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005 ĐÃ PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA
"Căn cứ theo bản phân công kèm theo Nghị quyết số 222/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 02 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007) và năm 2003 và Nghị quyết số 443/2004/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2004"
TT | Tên dự án | Cơ quan trình | Ban soạn thảo (BST) | Cơ quan chủ trì thẩm tra | Cơ quan phối hợp thẩm tra |
I- LUẬT | |||||
Chương trình chính thức | |||||
1 | Bộ luật dân sự (sửa đổi) | Chính phủ | BST do UBTVQH thành lập | UBPL | HĐDT và các UB khác |
2 | Luật thương mại (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
3 | Bộ luật hàng hải Việt Nam (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBKT&NS, UBĐN, UBQP&AN |
4 | Luật dược | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBKHCN&MT, UBKT&NS |
5 | Luật đường sắt Việt Nam | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL, UBKT&NS, UBQP&AN |
6 | Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBĐN | UBPL |
7 | Luật quốc phòng | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL, UBĐN |
8 | Luật kiểm toán nhà nước | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
9 | Luật giáo dục (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBVHGD TTN&NĐ | HĐDT và các Uỷ ban khác |
10 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL, UBVHGDTTN&NĐ, UBCVĐXH, HĐDT |
11 | Luật du lịch | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBVHGD TNN&NĐ, UBQP &AN, HĐDT |
12 | Luật bảo vệ môi trường (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL, UBQP&AN |
13 | Luật về các công cụ chuyển nhượng trong ngân hàng | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
14 | Luật giao dịch điện tử | Uỷ ban KHCN&MT của Quốc hội | BST do UBTVQH thành lập (gồm UBKH CN&MT và đại diện các bộ có liên quan) | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
15 | Luật về nhà ở | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
16 | Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
17 | Luật thanh niên | ĐoànTNCS HCM | BST do ĐTNCS HCM thành lập | UBVHGD TTN&NĐ | UBPL, UBCVĐXH, HĐDT |
18 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL, UBKT&NS |
19 | Luật công an nhân dân | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL |
20 | Luật doanh nghiệp | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL UBCVĐXH |
21 | Luật đầu tư | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT |
22 | Luật bảo hiểm xã hội | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBKT&NS |
23 | Luật kinh doanh bất động sản | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
24 | Luật hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi ) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBKT&NS, UBQP&AN UBĐN |
25 | Luật công nghệ thông tin | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL, UBQP&AN |
26 | Bộ luật thi hành án | Chính phủ | BST do UBTVQH thành lập | UBPL | UBQP&AN |
27 | Luật điện ảnh | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBVH,GD, TTN&NĐ | UBPL |
28 | Luật đăng ký bất động sản | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBKT&NS |
Chương trình chuẩn bị | |||||
1 | Bộ luật xử lý vi phạm hành chính | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
2 | Luật về thể thức trưng mua, trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
3 | Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, HĐDT |
4 | Luật về các vùng biển Việt Nam | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBQP&AN, UBĐN |
5 | Luật về hội | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
6 | Luật chứng khoán | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
7 | Luật cư trú | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBQP&AN, UBĐN |
8 | Luật thuế thu nhập cá nhân | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
9 | Luật đê điều | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL |
10 | Luật bình đẳng giới | Ban chấp hành Trung ương HLHPNVN | BST do Trung ương HLHPN Việt Nam thành lập | UBCVĐXH | HĐDT và các Uỷ ban khác |
11 | Luật thể dục, thể thao | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBVHGDTTN &NĐ | UBPL |
12 | Luật về luật sư | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | |
II- CÁC DỰ ÁN PHÁP LỆNH : | |||||
Chương trình chính thức | |||||
1 | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính | Toà án nhân dân tối cao | BST do TANDTC thành lập | UBPL | UBVCVĐXH, UBKT&NS |
2 | Pháp lệnh về công tác cảnh vệ | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL |
3 | Pháp lệnh đấu thầu | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBKHCN & MT |
4 | Pháp lệnh trợ giúp pháp lý | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT, UBVCVĐXH |
5 | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | HĐDT và các Uỷ ban khác |
6 | Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở có yếu tố nước ngoài được xác lập trước ngày 1-7-1991 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBĐN, UBKT&NS |
7 | Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBKHCN&MT |
8 | Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBQP&AN, HĐDT |
9 | Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ đình công | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL |
10 | Pháp lệnh công chứng | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | |
11 | Pháp lệnh về hiến, lấy ghép mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBKHCN&MT |
12 | Pháp lệnh bảo vệ các công trình, mục tiêu trọng điểm về an ninh quốc gia | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL |
13 | Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển | Toà án nhân dân tối cao | BST do TANDTC thành lập | UBPL | UBQP&AN |
14 | Pháp lệnh lý lịch tư pháp | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBQP&AN |
15 | Pháp lệnh cựu chiến binh | Hội cựu chiến binh Việt Nam | BST do Hội cựu chiến binh Việt Nam thành lập | UBPL | UBQP&AN, UBCVĐXH |
16 | Pháp lệnh về án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân | Toà án nhân dân tối cao | BST do Toà án nhân dân tối cao thành lập | UBPL | UBKT&NS |
Chương trình chuẩn bị | |||||
1 | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBQP&AN | UBPL, UBCVĐXH |
2 | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lãnh sự | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBĐN | UBPL |
3 | Pháp lệnh đăng ký giao dịch bảo đảm | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBKT&NS |
4 | Pháp lệnh tương trợ tư pháp | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | UBĐN |
5 | Pháp lệnh tiêu chuẩn hoá | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL |
B. PHÂN CÔNG BỔ SUNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XI (2002-2007)
STT | Tên dự án | Cơ quan trình | Ban soạn thảo (BST) | Cơ quan chủ trì thẩm tra | Cơ quan phối hợp thẩm tra |
I- LUẬT | |||||
1 | Luật sở hữu trí tuệ1 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBVHGDTTN& NĐ, UBPL |
2 | Luật chuyển giao công nghệ2 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKHCN&MT | UBPL |
3 | Luật quản lý thuế | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
4 | Luật dạy nghề3 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBVHGDTTN &NĐ | UBCVĐXH, UBPL , HĐDT |
5 | Luật xuất khẩu lao động4 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBCVĐXH | UBPL, UBĐN |
6 | Luật chống tham nhũng5 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
7 | Luật khiếu nại, tố cáo (sửa đổi) | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
8 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan6 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBQP&AN |
9 | Luật trưng cầu ý dân7 | Hội luật gia Việt Nam | BST do Hội luật gia Việt Nam thành lập | UBPL | HĐDT và các Uỷ ban khác |
II- Pháp lệnh | |||||
1 | Pháp lệnh ngoại hối8 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBĐN |
2 | Pháp lệnh kế hoạch hóa9 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL |
3 | Pháp lệnh công nghệ cao | Uỷ ban KHCN&MT của Quốc hội | BST do UBTVQH thành lập (gồm UBKH CN&MT và đại diện các bộ có liên quan) | UBPL | UBKT&NS, HĐDT và các Uỷ ban khác |
4 | Pháp lệnh đầu tư xây dựng cơ bản10 | Chính phủ | BST do Chính phủ thành lập | UBKT&NS | UBPL, UBKHCN&MT |
2 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
3 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
4 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
5 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2005, cho ý kiến tại kỳ họp thứ 7 và thông qua tại kỳ họp thứ 8.
6 Dự án thuộc Chương trình chính thức của năm 2005, thông qua tại kỳ họp thứ 7, đã có trong Nghị quyết về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007). Theo Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007) thì dự án do Chính phủ thành lập Ban soạn thảo, UBPL chủ trì thẩm tra, UBKT&NS, UBQP&AN phối hợp thẩm tra.
7 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005, đã có trong Nghị quyết về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007). Theo Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002-2007) thì dự án do Chính phủ thành lập Ban soạn thảo, UBPL chủ trì thẩm tra, HĐDT và các UB khác phối hợp thẩm tra.
8 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
9 Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
10Dự án thuộc Chương trình chuẩn bị của năm 2005.
- 1Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 2Luật Tổ chức Quốc hội 2001
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 4Nghị quyết 222/2003/NQ-UBTVQH11 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007) và năm 2003 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết số 35/2004/QH11 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 do Quốc Hội ban hành
Nghị quyết số 744/2005/NQ-UBTVQH11 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 744/2005/NQ-UBTVQH11
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/01/2005
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 29/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định