HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2005/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 07 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2006; Quyết định số 4060/QĐ-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2006;
Qua xem xét dự thảo nghị quyết kèm theo Báo cáo số 98/BC-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2005; dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2006
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.260,500 tỷ đồng.
Bao gồm:
1. Thu nội địa: 1.256,000 tỷ đồng:
- Thu XN có vốn ĐTNN: 105,000 tỷ đồng.
- Thu doanh nghiệp NN: 85,000 tỷ đồng.
- Thu thuế CTN - NQD: 365,000 tỷ đồng.
- Lệ phí trước bạ: 44,000 tỷ đồng.
- Thuế nhà đất: 6,500 tỷ đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân: 36,200 tỷ đồng.
- Thu XSKT: 360,000 tỷ đồng.
- Thuế chuyển quyền SDĐ: 18,000 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 70,000 tỷ đồng.
- Thu phí, lệ phí: 28,000 tỷ đồng.
- Tiền bán nhà ở thuộc SHNN: 10,000 tỷ đồng.
- Thu tiền thuê đất: 1,700 tỷ đồng.
- Thu phí xăng dầu: 107,000 tỷ đồng.
- Thu khác ngân sách: 19,600 tỷ đồng.
2. Thuế xuất nhập khẩu: 4,500 tỷ đồng.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh phấn đấu thực hiện chỉ tiêu thu 100 tỷ đồng tiền sử dụng đất đã ghi trong Nghị quyết 2005 chưa thực hiện được nay chuyển sang năm 2006 tiếp tục thực hiện.
II. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2006 là 1.617,352 tỷ đồng, trong đó:
1. Nguồn cân đối chi:
1.1- Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương là 1.281,470 tỷ đồng.
1.2- Chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung là 335,882 tỷ đồng.
2. Dự toán chi cụ thể như sau:
2.1- Chi đầu tư phát triển: 533,500 tỷ đồng:
2.2- Chi thường xuyên: 893,505 tỷ đồng:
- Chi trợ giá: 1,200 tỷ đồng.
- Chi hành chính sự nghiệp: 860,562 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 73,952 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp văn xã: 597,928 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp giáo dục: 390,892 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp đào tạo: 60,548 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp Y tế: 85,920 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp VHTT: 12,745 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp TDTT: 7,897 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp PTTH: 8,316 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp ĐBXH: 18,720 tỷ đồng.
. Chi sự nghiệp KHCN: 12,890 tỷ đồng.
+ Chi quản lý hành chính: 188,682 tỷ đồng.
. Quản lý nhà nước: 129,718 tỷ đồng.
. Đảng: 28,085 tỷ đồng.
. Đoàn thể: 30,879 tỷ đồng.
- Chi Quốc phòng - An ninh: 19,076 tỷ đồng.
+ Quốc phòng, Biên phòng: 13,539 tỷ đồng.
+ An ninh: 5,537 tỷ đồng.
- Chi khác: 12,667 tỷ đồng.
2.3- Chi dự phòng ngân sách: 37,420 tỷ đồng;
2.4- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,200 tỷ đồng;
2.5- Chi tạo nguồn làm lương: 99,624 tỷ đồng;
2.6- Chi chương trình mục tiêu: 52,103 tỷ đồng.
III. Biện pháp chủ yếu:
* Về thu ngân sách:
1. Tiếp tục tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước về thuế cho nhân dân thông suốt, tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;
2. Có biện pháp tích cực bồi dưỡng, mở rộng, khai thác và nuôi dưỡng các nguồn thu, chống thất thu, lạm thu. Kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm các hành vi trốn thuế, buôn lậu, gian lận thương mại; sản xuất và mua bán hàng giả, hàng cấm và các vi phạm pháp luật về hoàn thuế giá trị gia tăng;
3. Kịp thời tháo gỡ những vướng mắc khó khăn; tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp hoạt động bình đẳng để thu hút vào hoạt động trong địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thực hiện tốt việc miễn, giảm thuế theo đúng quy định của pháp luật;
4. Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp về phân cấp thu ngân sách theo quy định của Nhà nước;
* Về chi ngân sách:
1. Thực hành tiết kiệm, chi đúng dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
2. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chỉ tiêu ngân sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 63/2005/NQ-HĐND về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 do Hội đồng Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 63/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Đỗ Tấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định