Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 523/2004/NQ-UBTVQH11 | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2004 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25-12-2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003;
Căn cứ vào Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26-11-2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 29-4-2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự.
Xét đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Những Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Tòa án quân sự khu vực sau đây đuợc thực hiện thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự từ ngày 01-7-2004:
1. Tòa án nhân dân thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang;
2. Tòa án nhân dân thành phố Long xuyên, tỉnh An Giang;
3. Tòa án nhân dân thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
4. Tòa án nhân dân thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu;
5. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
6. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
7. Tòa án nhân dân thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh;
8. Tòa án nhân dân thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre;
9. Tòa án nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
10. Tòa án nhân dân thành phố Quy Nhơ, tỉnh Bình Định;
11. Tòa án nhân dân thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
12. Tòa án nhân dân thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
13. Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
14. Tòa án nhân dân thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
15. Tòa án nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
16. Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng;
17. Tòa án nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng;
18. Tòa án nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
19. Tòa án nhân dân huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
20. Tòa án nhân dân thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
21. Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
22. Tòa án nhân dân thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
23. Tòa án nhân dân thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
24. Tòa án nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
25. Tòa án nhân dân thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
26. Tòa án nhân dân thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;
27. Tòa án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
28. Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
29. Tòa án nhân dân huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội;
30. Tòa án nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
31. Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
32. Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
33. Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội;
34. Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
35. Tòa án nhân dân thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
36. Tòa án nhân dân thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Tây;
37. Tòa án nhân dân thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
38. Tòa án nhân dân thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hã Tĩnh;
39. Tòa án nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
40. Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
41. Tòa án nhân dân quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng;
42. Tòa án nhân dân quận Kiến An, thành phố Hải Phòng;
43. Tòa án nhân dân quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng;
44. Tòa án nhân dân quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;
45. Tòa án nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang;
46. Tòa án nhân dân thị xã Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình;
47. Tòa án nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
48. Tòa án nhân dân quận 3, thành phố Hồ Chí Minh;
49. Tòa án nhân dân quận 5, thành phố Hồ Chí Minh;
50. Tòa án nhân dân quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;
51. Tòa án nhân dân quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
52. Tòa án nhân dân quận 10, thành phố Hồ Chí Minh;
53. Tòa án nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh;
54. Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh;
55. Tòa án nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên;
56. Tòa án nhân dân thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa;
57. Tòa án nhân dân thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
58. Tòa án nhân dân thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
59. Tòa án nhân dân thị xã Kon Tum, tỉnh Kon tum;
60. Tòa án nhân dân thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn;
61. Tòa án nhân dân thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
62. Tòa án nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
63. Tòa án nhân dân thị xã Tân An, tỉnh Long An;
64. Tòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
65. Tòa án nhân dân huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An;
66. Tòa án nhân dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
67. Tòa án nhân dân thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
68. Tòa án nhân dân thị xã Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận;
69. Tòa án nhân dân thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
70. Tòa án nhân dân thị xã Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
71. Tòa án nhân dân thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
72. Tòa án nhân dân huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
73. Tòa án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam;
74. Tòa án nhân dân thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
75. Tòa án nhân dân thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
76. Tòa án nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
77. Tòa án nhân dân thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
78. Tòa án nhân dân thị xã Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
79. Tòa án nhân dân thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La;
80. Tòa án nhân dân thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh;
81. Tòa án nhân dân huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình;
82. Tòa án nhân dân thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
83. Tòa án nhân dân thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
84. Tòa án nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
85. Tòa án nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
86. Tòa án nhân dân thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
87. Tòa án nhân dân huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang;
88. Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long;
89. Tòa án nhân dân thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
90. Tòa án nhân dân thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
91. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 1;
92. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 1;
93. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 2;
94. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 2;
95. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 3;
96. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 3;
97. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 4;
98. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 4;
99. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 5;
100. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 5;
101. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 7;
102. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 7;
103. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân khu 9;
104. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân khu 9;
105. Tòa án quân sự khu vực, Quân khu Thủ đô;
106. Tòa án quân sự khu vực 1, Quân chủng Hải quân;
107. Tòa án quân sự khu vực 2, Quân chủng Hải quân;
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1Nghị quyết số 1036/2006/NQ-UBTVQH11 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của bộ luật tố tụng dân sự cho các toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 293A/2007/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Chỉ thị 04/2015/CT-CA thực hiện việc chuyển giao thẩm quyền xét xử theo Nghị quyết 81/2014/QH13, Nghị quyết 956/NQ-UBTVQH13 và Nghị quyết 957/NQ-UBTVQH13 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4Nghị quyết 571/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; Biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 về việc hướng dẫn thực hiện nghị quyết của quốc hội về việc thi hành bộ luật tố tụng hình sự do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết số 1036/2006/NQ-UBTVQH11 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của bộ luật tố tụng dân sự cho các toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Hiến pháp năm 1992
- 5Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- 6Nghị quyết số 293A/2007/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Chỉ thị 04/2015/CT-CA thực hiện việc chuyển giao thẩm quyền xét xử theo Nghị quyết 81/2014/QH13, Nghị quyết 956/NQ-UBTVQH13 và Nghị quyết 957/NQ-UBTVQH13 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 8Nghị quyết 571/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; Biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết số 523/2004/NQ-UBTVQH11 về việc giao thẩm quyền xét xử quy định tại khoản 1 điều 170 của bộ luật tố tụng hình sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tòa án quân sự khu vực do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 523/2004/NQ-UBTVQH11
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/04/2004
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra