Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 31/NQ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2009

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình như sau:

1. Điều chỉnh toàn bộ 1.508,23 ha diện tích tự nhiên và 6.315 nhân khẩu của xã Trung Minh thuộc huyện Kỳ Sơn về thành phố Hòa Bình quản lý.

- Thành phố Hòa Bình có 14.819,75 ha diện tích tự nhiên và 93.409 nhân khẩu; có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 7 xã: Trung Minh, Yên Mông, Hòa Bình, Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thống Nhất, Thái Thịnh và 8 phường: Đồng Tiến, Phương Lâm, Thái Bình, Chăm Mát, Tân Thành, Tân Thịnh, Tân Hòa, Thịnh Lang.

- Địa giới hành chính thành phố Hòa Bình: Đông giáp huyện Kỳ Sơn và huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình; Tây giáp huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình; Nam giáp huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình; Bắc giáp huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

2. Điều chỉnh toàn bộ 2.306,34 ha diện tích tự nhiên và 3.964 nhân khẩu của xã Yên Quang thuộc huyện Lương Sơn về huyện Kỳ Sơn quản lý.

- Huyện Kỳ Sơn có 21.075,99 ha diện tích tự nhiên và 34.681 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Yên Quang, Dân Hòa, Mông Hóa, Phúc Tiến, Dân Hạ, Phú Minh, Hợp Thịnh, Hợp Thành, Độc Lập và thị trấn Kỳ Sơn.

- Địa giới hành chính huyện Kỳ Sơn: Đông giáp huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình và huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; Tây giáp thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ; Nam giáp huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình; Bắc giáp các huyện: Ba Vì và Thạch Thất, thành phố Hà Nội.

3. Điều chỉnh 10.607,07 ha diện tích tự nhiên và 29.536 nhân khẩu của huyện Kim Bôi (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của 07 xã: Tân Thành, Cao Dương, Hợp Châu, Cao Thắng, Long Sơn, Thanh Lương, Hợp Thanh) về huyện Lương Sơn quản lý.

- Huyện Lương Sơn có 36.985,41 ha diện tích tự nhiên và 92.860 nhân khẩu; có 20 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Cao Răm, Cư Yên, Hòa Sơn, Hợp Hòa, Lâm Sơn, Liên Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh, Thành Lập, Tiến Sơn, Trường Sơn, Trung Sơn, Tân Thành, Cao Dương, Hợp Châu, Cao Thắng, Long Sơn, Thanh Lương, Hợp Thanh và thị trấn Lương Sơn.

- Địa giới hành chính huyện Lương Sơn: Đông giáp huyện Chương Mỹ và huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội; Tây giáp huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình; Nam giáp huyện Kim Bôi và huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình; Bắc giáp huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

4. Điều chỉnh 2.585,6 ha diện tích tự nhiên và 7.250 nhân khẩu của huyện Kim Bôi (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của thị trấn Thanh Hà và xã Thanh Nông) về huyện Lạc Thủy quản lý.

- Huyện Lạc Thủy có 31.995,11 ha diện tích tự nhiên và 60.624 nhân khẩu; có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: An Bình, An Lạc, Cố Nghĩa, Đồng Môn, Đồng Tâm, Hưng Thi, Khoan Dụ, Lạc Long, Liên Hòa, Phú Lão, Phú Thành, Yên Bồng, Thanh Nông, thị trấn Chi Nê và thị trấn Thanh Hà.

- Địa giới hành chính huyện Lạc Thủy: Đông giáp các huyện: Kim Bảng và Thanh Liên, tỉnh Hà Nam; Tây giáp các huyện: Yên Thủy và Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình; Nam giáp các huyện: Nho Quan và Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình; Bắc giáp các huyện: Kim Bôi, Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

5. Điều chỉnh toàn bộ 4.351,68 ha diện tích tự nhiên và 2.272 nhân khẩu của xã Tân Dân thuộc huyện Đà Bắc về huyện Mai Châu quản lý.

- Huyện Mai Châu có 56.454,37 ha diện tích tự nhiên và 55.663 nhân khẩu; có 22 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Tân Dân, Cun Pheo, Bao La, Xăm Khòe, Mai Hịch, Vạn Mai, Mai Hạ, Chiềng Châu, Nà Phòn, Tân Thành, Tòng Đậu, Đồng Bảng, Pà Cò, Hang Kia, Tân Sơn, Pù Bin, Phúc Sạn, Ba Khan, Thung Khe, Noọng Luông, Tân Mai và thị trấn Mai Châu.

- Địa giới hành chính huyện Mai Châu: Đông giáp huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình; Tây giáp huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; Nam giáp huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Bắc giáp huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La và huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:

Huyện Kim Bôi còn lại 55.103,38 ha diện tích tự nhiên và 114.015 nhân khẩu; có 28 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Bắc Sơn, Bình Sơn, Cuối Hạ, Đông Bắc, Đú Sáng, Hạ Bì, Hợp Đồng, Hợp Kim, Hùng Tiến, Kim Bình, Kim Bôi, Kim Sơn, Kim Tiến, Kim Truy, Lập Chiệng, Mị Hòa, Nam Thượng, Nật Sơn, Nuông Dăm, Sào Báy, Sơn Thủy, Thượng Bì, Thượng Tiến, Trung Bì, Tú Sơn, Vĩnh Đồng, Vĩnh Tiến và thị trấn Bo.

Huyện Đà Bắc còn lại 77.903,86 ha diện tích tự nhiên và 52.381 nhân khẩu; có 20 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Cao Sơn, Đoàn Kết, Đồng Chum, Đồng Nghê, Đồng Ruộng, Giáp Đắt, Hào Lý, Hiền Lương, Mường Chiềng, Mường Tuổng, Suối Nánh, Tân Minh, Tân Pheo, Tiền Phong, Toàn Sơn, Trung Thành, Tú Lý, Vầy Nưa, Yên Hòa và thị trấn Đà Bắc.

Tỉnh Hòa Bình có 459.635,15 ha diện tích tự nhiên và 832.543 nhân khẩu; có 11 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 10 huyện: Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Kỳ Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy và thành phố Hòa Bình.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Hòa Bình;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, TCCV, KTN, PL, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết số 31/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình do Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 31/NQ-CP
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/07/2009
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 355 đến số 356
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản
File đang được cập nhật