- 1Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 8Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 và Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2025, gồm: 77 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích 1.103,42 ha; 98 mỏ cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 1.279,88 ha và 168 mỏ đất đồi với tổng diện tích 2.178,7169 ha.”
2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017, Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
Điều chỉnh quy hoạch 02 mỏ đất đồi, tổng diện tích 51,64 ha; bổ sung 03 mỏ đất đồi, tổng diện tích 42,34 ha (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 4 năm 2023.
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 được thông qua và điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017, số 03/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021, số 04/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022, số 07/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 không điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC MỎ ĐẤT ĐỒI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HDND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh)
1. Danh mục mỏ đất điều chỉnh
STT | Khu quy hoạch | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108o00’ múi 3o | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | |
X (m) | Y (m) | ||||
80 | Khu vực núi Bé, thôn Bàn thạch, xã Phổ Cường, thị xã Đức Phổ (STT 80, Phụ lục III Nghị quyết số 28/2017/NQ- HĐND) | 1.630.064,69 | 607.002,21 | 19,64 | 840 |
1.629.728,37 | 606.926,14 | ||||
1.629.704,19 | 606.823,15 | ||||
1.629.893,58 | 606.781,86 | ||||
1.630.016,09 | 606.657,03 | ||||
1.630.321,48 | 606.624,30 | ||||
1.630.414,57 | 606.829,56 | ||||
1.630.319,78 | 607.064,54 | ||||
15 | Núi Trung Tram, xã Phổ Cường và phường Phổ Hòa, thị xã Đức Phổ (STT 15, Phụ lục III, Nghị quyết số 07/2022/NQ- HĐND) | 1.634.715,82 | 603.529,92 | 32,0 | 1.000 |
1.634.748,38 | 603.841,14 | ||||
1.634.656,12 | 604.123,90 | ||||
1.634.390,28 | 604.179,71 | ||||
1.634.179,32 | 604.063,82 | ||||
1.634.135,34 | 603.790,91 | ||||
1.634.323,86 | 603.499,97 |
2. Danh mục mỏ đất bổ sung vào quy hoạch
STT | Khu quy hoạch | Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108o00’ múi 3o | Diện tích (ha) | Tài nguyên dự báo (ngàn m3) | |
X (m) | Y (m) | ||||
1 | Núi Hố Lỡ, thôn Tú Sơn, xã Đức Lân, huyện Mộ Đức | 1.647.964,00 | 594.105,00 | 12,0 | 300 |
1.647.939,00 | 593.923,00 | ||||
1.647.660,00 | 594.165,00 | ||||
1.647.465,00 | 593.994,00 | ||||
1.647.772,00 | 593.744,00 | ||||
2 | Núi Bren, thôn Vạn Lý, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ | 1.642.220,00 | 593.008,00 | 7,53 | 400 |
1.642.288,00 | 593.066,00 | ||||
1.642.418,00 | 592.962,00 | ||||
1.642.385,26 | 592.902,85 | ||||
1.642.326,00 | 592.891,00 | ||||
1.642.307,00 | 592.896,00 | ||||
1.642.280,00 | 592.899,00 | ||||
1.642.258,00 | 592.914,00 | ||||
1.642.223,00 | 592.924,00 | ||||
1.642.198,00 | 592.925,00 | ||||
1.642.182,00 | 592.906,00 | ||||
1.642.113,00 | 592.942,00 | ||||
1.642.057,00 | 592.943,00 | ||||
1.642.010,00 | 592.891,00 | ||||
1.641.953,00 | 592.886,00 | ||||
1.641.881,19 | 592.982,42 | ||||
1.641.892,65 | 593.079,11 | ||||
1.642.039,01 | 593.124,39 | ||||
1.642.095,00 | 593.111,00 | ||||
1.642.141,00 | 593.074,00 | ||||
1.642.118,00 | 593.016,00 | ||||
3 | Núi Truông Ổi, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa | 1.669.212,77 | 579.117,13 | 22,81 | 1.080 |
1.669.132,82 | 578.762,10 | ||||
1.668.886,39 | 578.659,81 | ||||
1.668.673,44 | 579.062,34 | ||||
1.668.845,93 | 579.351,85 |
- 1Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 2Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh một số nội dung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND và 78/2021/NQ-HĐND)
- 7Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết liên quan đến quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 12Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ quy hoạch và bổ sung một số điểm mỏ đất làm vật liệu san lấp vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 8Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 9Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh một số nội dung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND và 78/2021/NQ-HĐND)
- 15Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 16Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh nội dung tại Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết liên quan đến quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 18Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 19Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 20Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ quy hoạch và bổ sung một số điểm mỏ đất làm vật liệu san lấp vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 09/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực