Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QH12 | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Sau khi xem xét Báo cáo số 12/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 84/UBTCNS12 ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 227.818 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm mười tám tỷ đồng), chiếm 68,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 104.262 tỷ đồng (một trăm lẻ tư nghìn hai trăm sáu mươi hai tỷ đồng), chiếm 31,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 294.718 tỷ đồng (hai trăm chín mươi tư nghìn bảy trăm mười tám tỷ đồng). Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 223.565 tỷ đồng (hai trăm hai mươi ba nghìn năm trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), chiếm 56% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi ngân sách địa phương là 175.415 tỷ đồng (một trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm mười lăm tỷ đồng), chiếm 44% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.
Điều 3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, và 5 kèm theo.
Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, đề nghị Chính phủ:
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2007 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương;
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2007; chỉ đạo tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn và tập trung hỗ trợ có mục tiêu cho các nhiệm vụ quan trọng của nhà nước. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trái quy định phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2008 của đơn vị mình để thanh toán dứt điểm; không để phát sinh nợ tồn đọng mới và không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
5. Báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2008 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ tồn đọng xây dựng cơ bản, phân giao từng khoản bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương, mức huy động vốn năm 2008 để bổ sung đầu tư, mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 5. Giao Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc sử dụng nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách năm 2008 đã được bố trí trong chi cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm hiệu quả, đúng đối tượng thụ hưởng và phù hợp với thực tế ở địa phương.
Điều 6. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách; đồng thời xử lý nghiêm, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm.
Điều 7. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân. Ủy ban nhân dân các cấp.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2007./.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2008
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán năm 2008 |
A | Tổng số chi cân đối NSTW | (1) 250.229 |
I | Chi đầu tư phát triển | 55.680 |
1 | Chi đầu tư XDCB | 52.260 |
- Chi XDCB | 41.340 | |
Vốn ngoài nước | 11.000 | |
Vốn trong nước | 30.340 | |
- Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 820 | |
- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển | 1.200 | |
- Đầu tư trở lại cho tập đoàn dầu khí Việt Nam | 8.900 | |
2 | Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư | 180 |
3 | Chi góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế | 20 |
4 | Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi | 2.300 |
5 | Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | 120 |
6 | Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng | 200 |
7 | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | 600 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 51.200 |
1 | Trả nợ trong nước | 39.700 |
2 | Trả nợ ngoài nước | 10.700 |
3 | Viện trợ | 800 |
III | Chi phát triển sự nghiệp KT – XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | 117.064 |
1 | Chi quốc phòng | 28.500 |
2 | Chi an ninh | 13.200 |
3 | Chi đặc biệt | 264 |
4 | Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề | 10.840 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.460 | |
5 | Chi Y tế | 3.995 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 900 | |
6 | Chi Dân số và KHH gia đình | 615 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 80 | |
7 | Chi khoa học, công nghệ | 2.870 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 80 | |
8 | Chi Văn hóa thông tin | 850 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 5 | |
9 | Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn | 560 |
10 | Chi Thể dục thể thao | 237 |
11 | Chi lương hưu và đảm bảo xã hội | 32.863 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 90 | |
12 | Chi sự nghiệp kinh tế | 8.047 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 400 | |
13 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 580 |
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ | 33 | |
14 | Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | 13.200 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 300 | |
15 | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | 163 |
16 | Chi khác | 280 |
IV | Chi cải cách tiền lương | 22.605 |
V | Dự phòng | 5.680 |
B | Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN | 38.438 |
C | Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại | 12.800 |
Tổng số (A B C) | 303.467 |
Ghi chú: (1)
Đã bao gồm 28.664 tỷ đồng để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP và số bổ sung cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương trong năm 2008 theo chế độ quy định.
Tính cả 42.489 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng chi cân đối NSTW là 294.718 tỷ đồng.
Đơn vị: Triệu đồng
S TT | Tên đơn vị | Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | ||||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư XDCB | Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước và cho vay đồng bào dân tộc | Tổng số | Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt | Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề | Chi y tế | Chi khoa học công nghệ | ||||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | Tổng số | Vốn trong nước | Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | ||||||||
A | B | 1 | 2= 3 6 7 | 3= 4 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9= 10 … 37 | 10 | 11= 12 14 | 12 | 13 | 14 | 15= 16 17 | 16 | 17 | 18= 19 20 | 19 | 20 |
Tổng số | 252.229.000 | 51.727.900 | 48.307.900 | 37.463.900 | 10.844.000 | 600.000 | 2.420.000 | 51.200.000 | 110.634.540 | 41.964.000 | 7.049.060 | 6.189.060 | 123.065 | 860.000 | 2.895.000 | 2.395.000 | 500.000 | 2.870.000 | 2.790.000 | 80.000 | |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 126.009.969 | 22.114.600 | 19.154.600 | 13.260.600 | 5.894.000 | 600.000 | 2.360.000 | 215.000 | 101.325.117 | 41.913.000 | 5.143.910 | 4.283.910 | 121.445 | 860.000 | 1.828.550 | 1.328.550 | 500.000 | 2.374.679 | 2.294.679 | 80.000 |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 55.160 | 55.160 | 90 | 90 | 90 | |||||||||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 528.800 | 88.000 | 88.000 | 88.000 | 440.800 | 2.000 | 2.000 | 1.125 | 4.000 | 4.000 | ||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 621.974 | 98.500 | 98.500 | 98.500 | 523.474 | 3.834 | 3.834 | 3.834 | 15.740 | 15.740 | ||||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 350.765 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 345.765 | 405 | 405 | 405 | 1.890 | 1.890 | ||||||||||
5 | Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng | 29.475 | 29.475 | 225 | 225 | 225 | |||||||||||||||
6 | Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 359.825 | 71.300 | 71.300 | 71.300 | 288.525 | 261.875 | 261.875 | 5.675 | 22.650 | 22.650 | ||||||||||
7 | Tòa án nhân dân tối cao | 1.003.335 | 293.000 | 293.000 | 293.000 | 710.085 | 6.525 | 6.525 | 6.525 | 2.000 | 2.000 | ||||||||||
8 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 943.310 | 171.000 | 171.000 | 171.000 | 770.860 | 18.040 | 18.040 | 8.510 | 2.270 | 2.270 | ||||||||||
9 | Bộ công an | 15.413.026 | 1.760.400 | 1.580.400 | 1.538.400 | 42.000 | 180.000 | 13.515.976 | 13.200.000 | 16.244 | 16.244 | 3.834 | 24.500 | 24.500 | |||||||
10 | Bộ Quốc phòng | 33.455.078 | 3.537.900 | 3.347.900 | 3.067.900 | 280.000 | 190.000 | 215.000 | 29.503.484 | 28.523.500 | 110.699 | 110.699 | 4.509 | 31.300 | 31.300 | 95.375 | 95.375 | ||||
11 | Bộ Ngoại giao | 891.945 | 60.100 | 60.100 | 60.100 | 831.845 | 8.925 | 8.925 | 1.125 | 2.600 | 2.600 | ||||||||||
12 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.589.162 | 1.622.100 | 1.572.100 | 760.300 | 811.800 | 50.000 | 1.840.412 | 360.560 | 357.560 | 4.950 | 3.000 | 26.150 | 26.150 | 522.725 | 500.725 | 22.000 | ||||
13 | Ủy ban sông Mê Kông | 12.620 | 12.620 | ||||||||||||||||||
14 | Bộ Giao thông vận tải | 8.509.123 | 5.666.700 | 5.666.700 | 2.197.000 | 3.469.700 | 2.815.223 | 170.220 | 170.220 | 1.890 | 43.600 | 43.600 | 41.120 | 41.120 | |||||||
15 | Bộ Công thương | 1.137.105 | 238.000 | 238.000 | 238.000 | 847.545 | 265.210 | 265.210 | 9.000 | 4.230 | 4.230 | 110.765 | 110.765 | ||||||||
16 | Bộ Xây dựng | 807.356 | 352.600 | 352.600 | 352.600 | 437.756 | 118.555 | 118.555 | 1.665 | 15.100 | 15.100 | 52.090 | 52.090 | ||||||||
17 | Bộ Y tế | 3.955.586 | 940.800 | 930.800 | 629.600 | 301.200 | 10.000 | 2.091.585 | 272.340 | 272.340 | 4.820 | 1.681.490 | 1.181.490 | 500.000 | 61.075 | 61.075 | |||||
18 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 4.057.535 | 1.124.500 | 1.124.500 | 578.000 | 546.500 | 2.660.525 | 2.414.265 | 1.647.265 | 4.725 | 767.000 | 196.690 | 196.690 | ||||||||
19 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 579.839 | 43.500 | 43.500 | 43.500 | 535.099 | 1.355 | 1.355 | 1.215 | 494.264 | 456.264 | 38.000 | |||||||||
20 | Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch | 1.567.995 | 424.400 | 424.400 | 422.000 | 2.400 | 1.046.465 | 194.415 | 194.415 | 2.475 | 25.500 | 25.500 | 19.640 | 19.640 | |||||||
21 | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | 12.404.417 | 319.200 | 319.200 | 219.200 | 100.000 | 11.920.897 | 191.895 | 101.895 | 2.835 | 90.000 | 12.340 | 12.340 | ||||||||
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 954.417 | 319.200 | 319.200 | 219.200 | 100.000 | 470.897 | 191.895 | 101.895 | 2.835 | 90.000 | 12.340 | 12.340 | |||||||||
- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương) | 11.450.000 | 11.450.000 | |||||||||||||||||||
22 | Bộ Tài chính | 6.580.120 | 255.500 | 85.500 | 85.500 | 170.000 | 6.317.570 | 53.460 | 53.460 | 8.550 | 19.900 | 19.900 | |||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*) | 4.277.600 | 4.277.600 | |||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*) | 1.102.400 | 1.102.400 | |||||||||||||||||||
23 | Bộ Tư pháp | 723.960 | 176.000 | 176.000 | 176.000 | 546.560 | 39.090 | 39.090 | 6.300 | 6.520 | 6.520 | ||||||||||
24 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | 50.130 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 36.430 | 36.430 | 36.430 | 810 | ||||||||||||
25 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 657.167 | 111.500 | 111.500 | 11.500 | 542.167 | 19.900 | 19.900 | 3.920 | 24.610 | 24.610 | ||||||||||
- Phần bộ | 245.567 | 111.500 | 111.500 | 111.500 | 130.567 | 11.110 | 11.110 | 2.660 | 20.560 | 20.560 | |||||||||||
- Phần Tổng cục Thống kê | 411.600 | 411.600 | 8.790 | 8.790 | 1.260 | 4.050 | 4.050 | ||||||||||||||
26 | Bộ Nội vụ | 561.078 | 206.900 | 206.900 | 206.900 | 347.378 | 135.500 | 54.068 | 54.068 | 16.848 | 8.560 | 8.560 | |||||||||
27 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.473.931 | 279.100 | 279.100 | 229.100 | 50.000 | 1.187.831 | 28.815 | 28.815 | 1.575 | 1.180 | 1.180 | 49.250 | 49.250 | |||||||
28 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 334.270 | 245.300 | 245.300 | 141.900 | 103.400 | 88.470 | 7.485 | 7.485 | 1.985 | 9.215 | 9.215 | |||||||||
29 | Ủy ban Dân tộc | 123.335 | 300 | 300 | 300 | 122.635 | 3.945 | 3.945 | 1.625 | 1.730 | 1.730 | ||||||||||
30 | Thanh tra Chính phủ | 57.050 | 7.500 | 7.500 | 7.500 | 49.550 | 3.820 | 3.820 | 2.030 | 3.400 | 3.400 | ||||||||||
31 | Kiểm toán Nhà nước | 119.140 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 114.140 | 810 | 810 | 810 | 2.550 | 2.550 | ||||||||||
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 119.205 | 61.700 | 61.700 | 61.700 | 57.505 | 54.000 | 135 | 135 | 135 | 3.370 | 3.370 | |||||||||
33 | Thông tấn xã Việt Nam | 305.225 | 115.000 | 115.000 | 115.000 | 190.225 | 765 | 765 | 765 | ||||||||||||
34 | Đài truyền hình Việt Nam | 288.860 | 278.000 | 278.000 | 91.000 | 187.000 | 8.460 | 8.460 | 8.460 | ||||||||||||
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 347.260 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 244.560 | 8.650 | 8.650 | 720 | 2.490 | 2.490 | ||||||||||
36 | Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam | 358.980 | 58.900 | 58.900 | 58.900 | 299.280 | 3.405 | 3.405 | 675 | 281.400 | 261.400 | 20.000 | |||||||||
37 | Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | 201.325 | 37.000 | 37.000 | 37.000 | 164.325 | 3.845 | 3.845 | 495 | 151.540 | 151.540 | ||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 462.975 | 181.000 | 181.000 | 181.000 | 281.975 | 230.715 | 230.715 | 675 | 48.310 | 48.310 | ||||||||||
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 677.555 | 446.000 | 446.000 | 446.000 | 231.555 | 175.855 | 175.855 | 585 | 51.900 | 51.900 | ||||||||||
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 37.272 | 35.705 | 315 | 315 | 315 | 750 | 750 | |||||||||||||
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 171.922 | 120.800 | 120.800 | 120.800 | 38.495 | 7.460 | 7.460 | 450 | 3.190 | 3.190 | ||||||||||
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 72.853 | 32.800 | 32.800 | 32.800 | 33.060 | 5.430 | 5.430 | 450 | 680 | 680 | ||||||||||
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 144.422 | 88.000 | 88.000 | 88.000 | 46.355 | 3.585 | 3.585 | 585 | 2.950 | 2.950 | ||||||||||
44 | Hội cựu Chiến binh Việt Nam | 20.305 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 11.655 | 45 | 45 | 45 | ||||||||||||
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 132.558 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 75.115 | 19.865 | 19.865 | 1.035 | 19.440 | 19.440 | ||||||||||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 70.640 | 35.300 | 35.300 | 35.300 | 30.540 | 9.880 | 9.800 | 630 | 1.190 | 1.190 | ||||||||||
47 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 1.246.000 | 1.246.000 | 6.000 | 6.000 | 1.240.000 | |||||||||||||||
48 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 1.399.000 | 1.149.000 | 29.000 | 29.000 | 1.120.000 | |||||||||||||||
49 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo) | 19.000.000 | 19.000.000 | ||||||||||||||||||
II | Chi cho các ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 271.500 | 251.300 | 251.300 | 251.300 | 20.200 | 180 | 180 | 180 | 3.020 | 3.020 |
STT | Tên đơn vị | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, CÔNG TRÌNH 135, DA TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG | V. CHI THỰC HIỆN CHỈNH TIỀN LƯƠNG | VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | |||||||||||||||||||
Chi văn hóa thông tin, PTTH, thông tấn, TDTT | Chi lương hưu và đảm bảo xã hội | Chi sự nghiệp kinh tế | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | Chi khác | Tổng số | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | Chi chương trình 135 | Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | ||||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | ||||||||||
A | B | 21= 22 23 | 22 | 23 | 24 = 25 26 | 25 | 26 | 27= 28 29 | 28 | 29 | 30= 31 32 | 31 | 32 | 33= 34 35 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 = 39 40 41 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 |
Tổng số | 1.467.000 | 1.462.000 | 5.000 | 32.591.000 | 32.501.000 | 90.000 | 7.741.480 | 7.341.480 | 400.000 | 414.000 | 414.000 | 13.200.000 | 12.900.000 | 300.000 | 163.000 | 280.000 | 10.381.560 | 7.536.100 | 2.025.460 | 820.000 | 22.605.000 | 5.680.000 | ||
I | Các bộ, cơ quan Trung ương | 1.131.180 | 1.126.180 | 5.000 | 31.144.142 | 31.054.142 | 90.000 | 5.187.261 | 4.812.934 | 374.327 | 406.040 | 406.040 | 12.037.520 | 11.737.520 | 300.000 | 158.835 | 2.355.252 | 2.277.582 | 77.670 | |||||
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 55.070 | 55.070 | |||||||||||||||||||||
2 | Văn Phòng Quốc hội | 434.800 | 419.800 | 15.000 | ||||||||||||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 31.260 | 31.260 | 750 | 750 | 471.890 | 471.890 | |||||||||||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 343.470 | 343.470 | |||||||||||||||||||||
5 | Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng | 29.250 | 29.250 | |||||||||||||||||||||
6 | Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 4.000 | 4.000 | |||||||||||||||||||||
7 | Tòa án nhân dân tối cao | 360 | 360 | 1.200 | 1.200 | 700.000 | 700.000 | 250 | 250 | |||||||||||||||
8 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 160 | 160 | 750.390 | 749.390 | 1.000 | 1.450 | 1.450 | ||||||||||||||||
9 | Bộ công an | 6.500 | 6.500 | 57.900 | 57.900 | 114.832 | 114.832 | 70.120 | 70.120 | 25.400 | 25.400 | 480 | 136.650 | 132.380 | 4.270 | |||||||||
10 | Bộ Quốc phòng | 15.000 | 15.000 | 420.000 | 420.000 | 150.170 | 150.170 | 25.170 | 25.170 | 130.750 | 130.750 | 1.520 | 198.694 | 167.874 | 30.820 | |||||||||
11 | Bộ Ngoại giao | 20.220 | 20.220 | 800.000 | 800.000 | 100 | ||||||||||||||||||
12 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 789.987 | 650.660 | 139.327 | 22.000 | 22.000 | 94.110 | 94.110 | 24.880 | 126.650 | 88.480 | 38.170 | ||||||||||||
13 | Ủy ban sông Mê Kông | 4.500 | 4.500 | 8.120 | 8.120 | |||||||||||||||||||
14 | Bộ Giao thông vận tải | 2.471.183 | 2.471.183 | 12.990 | 12.990 | 76.010 | 76.010 | 100 | 27.200 | 27.200 | ||||||||||||||
15 | Bộ Công thương | 142.360 | 136.360 | 6.000 | 18.250 | 18.250 | 306.630 | 306.630 | 100 | 51.560 | 51.560 | |||||||||||||
16 | Bộ Xây dựng | 218.311 | 53.311 | 165.000 | 9.420 | 9.420 | 24.280 | 24.280 | 17.000 | 17.000 | ||||||||||||||
17 | Bộ Y tế | 3.830 | 3.830 | 34.110 | 34.110 | 38.620 | 38.620 | 120 | 923.201 | 923.201 | ||||||||||||||
18 | Giáo dục và đào tạo | 320 | 320 | 2.550 | 2.550 | 13.950 | 13.950 | 32.700 | 32.700 | 50 | 272.510 | 272.510 | ||||||||||||
19 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.800 | 2.800 | 3.000 | 3.000 | 33.680 | 33.680 | 1.240 | 1.240 | |||||||||||||||
20 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 655.250 | 650.250 | 5.000 | 4.000 | 4.000 | 33.530 | 33.530 | 6.180 | 6.180 | 75.920 | 59.920 | 16.000 | 32.030 | 97.130 | 97.130 | ||||||||
21 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 11.635.842 | 11.545.842 | 90.000 | 15.750 | 15.750 | 64.800 | 49.800 | 15.000 | 270 | 164.320 | 164.320 | ||||||||||||
- Chi Ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 185.842 | 95.842 | 90.000 | 15.750 | 15.750 | 64.800 | 49.800 | 270 | 164.320 | 164.320 | ||||||||||||||
- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương) | 11.450.000 | 11.450.000 | ||||||||||||||||||||||
22 | Bộ Tài chính | 180.400 | 180.400 | 6.063.650 | 5.833.650 | 230.000 | 160 | 7.050 | 7.050 | |||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||||||
-Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*) | 4.277.600 | 4.277.600 | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*) | 1.102.400 | 1.102.400 | ||||||||||||||||||||||
23 | Bộ Tư pháp | 450 | 450 | 2.500 | 2.500 | 2.000 | 2.000 | 496.000 | 485.000 | 11.000 | 1.400 | 1.400 | ||||||||||||
24 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | 2.700 | 2.700 | |||||||||||||||||||||
25 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 44.527 | 30.527 | 14.000 | 900 | 900 | 452.070 | 452.070 | 160 | 3.500 | 3.500 | |||||||||||||
- Phần Bộ | 44.527 | 30.527 | 14.000 | 54.310 | 54.310 | 60 | 3.500 | 3.500 | ||||||||||||||||
- Phần Tổng cục Thống kê | 900 | 900 | 397.760 | 397.760 | 100 | |||||||||||||||||||
26 | Bộ Nội vụ | 200 | 200 | 29.660 | 29.660 | 119.270 | 109.270 | 10.000 | 120 | 6.800 | 6.800 | |||||||||||||
27 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 917.706 | 867.706 | 50.000 | 150.000 | 150.000 | 40.630 | 40.630 | 250 | 7.000 | 7.000 | |||||||||||||
28 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 23.990 | 23.990 | 700 | 700 | 6.920 | 6.920 | 40.070 | 40.070 | 90 | 500 | 500 | ||||||||||||
29 | Ủy ban Dân tộc | 1.500 | 1.500 | 1.250 | 1.250 | 18.210 | 18.210 | 96.000 | 400 | 400 | ||||||||||||||
30 | Thanh tra Chính phủ | 42.250 | 42.250 | 80 | ||||||||||||||||||||
31 | Kiểm toán Nhà nước | 110.780 | 108.780 | 2.000 | ||||||||||||||||||||
32 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | |||||||||||||||||||||||
33 | Thông tấn xã Việt Nam | 189.310 | 189.310 | 150 | ||||||||||||||||||||
34 | Đài truyền hình Việt Nam | 2.400 | 2.400 | |||||||||||||||||||||
35 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 233.270 | 233.270 | 150 | 150 | 2.700 | 2.700 | |||||||||||||||||
36 | Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 750 | 750 | 6.375 | 6.375 | 7.050 | 7.050 | 300 | 800 | 800 | ||||||||||||||
37 | Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | 4.090 | 4.090 | 3.000 | 3.000 | 1.300 | 1.300 | 550 | ||||||||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 400 | 400 | 2.550 | 2.550 | |||||||||||||||||||
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 3.800 | 3.800 | |||||||||||||||||||||
40 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 240 | 240 | 500 | 500 | 1.700 | 1.700 | 32.000 | 32.000 | 200 | 1.567 | 1.567 | ||||||||||||
41 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 540 | 540 | 1.000 | 1.000 | 3.400 | 3.400 | 22.550 | 22.550 | 355 | 12.627 | 8.217 | 4.410 | |||||||||||
42 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 3.020 | 3.020 | 1.200 | 1.200 | 290 | 290 | 22.090 | 22.090 | 350 | 6.993 | 6.993 | ||||||||||||
43 | Hội Nông dân Việt Nam | 180 | 180 | 1.000 | 1.000 | 6.000 | 6.000 | 32.570 | 32.570 | 70 | 10.067 | 10.067 | ||||||||||||
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 1.680 | 1.680 | 650 | 650 | 9.130 | 9.130 | 150 | 650 | 650 | ||||||||||||||
45 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 3.790 | 3.790 | 6.710 | 6.710 | 25.110 | 25.110 | 200 | 15.443 | 15.443 | ||||||||||||||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 1.720 | 1.720 | 2.500 | 2.500 | 15.250 | 15.250 | 4.800 | 4.800 | |||||||||||||||
47 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | |||||||||||||||||||||||
48 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 250.000 | 250.000 | |||||||||||||||||||||
49 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo) | 19.000.000 | 19.000.000 | |||||||||||||||||||||
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 3.080 | 3.080 | 6.350 | 6.350 | 7.570 | 7.570 |
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀNTHỂ | ||||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư XDCB | Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước và cho vay đồng bào dân tộc | Tổng số | Chi quốc phòng. an ninh, đặc biệt | Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề | Chi y tế | Chi khoa học công nghệ | ||||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | Tổng số | Vốn trong nước | Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | ||||||||
A | B | 1 | 2= 3 6 7 | 3= 4 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9= 10 … 37 | 10 | 11 = 12 14 | 12 | 13 | 14 | 15= 16 17 | 16 | 17 | 18 = 19 20 | 19 | 20 |
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp. xã hội. xã hội - nghề nghiệp | 274.220 | 87.200 | 87.200 | 87.200 | 178.770 | 5.720 | 5.720 | 1.440 | 25.090 | 25.090 | ||||||||||
IV | Chi hỗ trợ các tập đoàn kinh tế, các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, thương mại Nhà nước | 9.942.598 | 9.884.500 | 9.824.500 | 9.274.500 | 550.000 | 60.000 | 40.000 | 18.098 | 8.498 | 8.498 | ||||||||||
V | Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương theo chế độ quy định | 7.836.448 | 400.000 | 7.436.448 | 1.338.740 | 1.338.740 | 959.750 | 959.750 | 453.233 | 453.233 | |||||||||||
1 | Chi xúc tiến thương mại đầu tư và du lịch | 180.000 | 180.000 | ||||||||||||||||||
2 | Chi góp vốn cổ phần các tổ chức quốc tế | 20.000 | 20.000 | ||||||||||||||||||
3 | Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng | 200.000 | 200.000 | ||||||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi đào tạo khác của ngân sách Trung ương | 1.338.740 | 1.338.740 | 1.338.740 | 1.338.740 | ||||||||||||||||
- Chi đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài | 472.890 | 472.890 | 472.890 | 472.890 | |||||||||||||||||
- Kinh phí chỉnh học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | |||||||||||||||||
- Tổ chức Hội khỏe phù đổng năm 2008 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | |||||||||||||||||
- Chi đào tạo nguồn nhân lực ngành dệt may | |||||||||||||||||||||
- Triển khai Đề án đào tạo 20.000 tiến sỹ (đào tạo trong nước) | |||||||||||||||||||||
- Mở rộng thí điểm chương trình đào tạo tiên tiến tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và các trường trọng điểm khác, kinh phí tăng thêm do điều chỉnh sinh hoạt phí cho lưu học sinh ở nước ngoài,... | |||||||||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp y tế thuộc NSTW | 959.750 | 959.750 | 959.750 | 959.750 | ||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế | 700.000 | 700.000 | 700.000 | 700.000 | |||||||||||||||||
- Dự phòng dịch bệnh, bù chênh lệch lãi suất lưu thông thuốc,v.v… | 259.750 | 259.750 | 259.750 | 259.750 | |||||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp khoa học công nghệ thuộc NSNN | 453.233 | 453.233 | 453.233 | 453.233 | ||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | |||||||||||||||||
Chi các chương trình KHCN và KHXH trọng điểm cấp Nhà nước; chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao KHCN phục vụ phát triển KTXH nông thôn và miền núi; Chi phát triển thị trường công nghệ; … | 413.233 | 413.233 | 413.233 | 413.233 | |||||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 1.320.390 | 1.320.390 | ||||||||||||||||||
- Hỗ trợ địa phương thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về cứu trợ xã hội và các nhiệm vụ khác | 1.220.390 | 1.220.390 | |||||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ người hoạt động trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg | 100.000 | 100.000 | |||||||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 1.925.935 | 1.925.935 | ||||||||||||||||||
- Hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí | 1.000.000 | 1.000.000 | |||||||||||||||||||
- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt - Trung; Việt Lào; Việt Nam - Campuchia | 650.000 | 650.000 | |||||||||||||||||||
- Chi mua vắcxin phòng chống dịch cúm gia cầm, phòng chống dịch lở mồm, long móng ở gia súc | 136.000 | 136.000 | |||||||||||||||||||
- Chi thực hiện chương trình thương hiệu quốc gia, thực hiện Đề án tin học hóa của Đảng giai đoạn 2006-2010, các nhiệm vụ khác, … | |||||||||||||||||||||
9 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 1.000.730 | 1.000.730 | ||||||||||||||||||
- Kinh phí mua bản quyền của Microsoft Office | 150.000 | 150.000 | |||||||||||||||||||
- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê công ty Standard & Poor’s đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia | 30.000 | 30.000 | |||||||||||||||||||
- Chi thực hiện các chương trình. đề án thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước | 40.000 | 40.000 | |||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ xây dựng Luật, Pháp lệnh | 25.000 | 25.000 | |||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ địa phương tặng huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, mua xe lễ tân nguyên thủ quốc gia, dự kiến xây dựng và phát triển hệ thống thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm. … | |||||||||||||||||||||
10 | Chi thực hiện nhiệm vụ khác của sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình. thông tấn | 157.670 | 157.670 | ||||||||||||||||||
11 | Chi khác NSTW (chi bồi thường thiệt hại oan sai trong lĩnh vực tư pháp, hỗ trợ thực hiện thi hành án theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân dự, …) | 280.000 | 280.000 | ||||||||||||||||||
VI | Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương | 28.664.265 | 18.990.300 | 18.990.300 | 14.590.300 | 4.400.000 | 1.655.907 | 51.000 | 560.510 | 560.510 | 106.700 | 106.700 | 5.480 | 5.480 | |||||||
VI | Chi trả nợ, viện trợ | 50.945.000 | 50.945.000 | ||||||||||||||||||
VII | Chi thực hiện điều chỉnh tiền lương | 22.605.000 | |||||||||||||||||||
IX | Dự phòng ngân sách trung ương | 5.680.000 |
Số TT | Tên đơn vị | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG. CT 135. DA TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG | V. CHI THỰC HIỆN CHỈNH TIỀN LƯƠNG | VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | |||||||||||||||||||
Chi văn hóa thông tin, PTTH, thông tấn, TDTT | Chi lương hưu và đảm bảo xã hội | Chi sự nghiệp kinh tế | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | Chi khác | Tổng số | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | Chi chương trình 135 | Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | ||||||||||||||
Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | Tổng số | Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | ||||||||||
A | B | 21 = 22 23 | 22 | 23 | 24 = 25 26 | 25 | 26 | 27 = 28 29 | 28 | 29 | 30 = 31 32 | 31 | 32 | 33 = 34 35 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 = 39 40 41 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 |
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 50.045 | 50.045 | 5.200 | 5.200 | 20.420 | 20.420 | 6.760 | 6.760 | 62.370 | 62.370 | 3.165 | 8.250 | 8.250 | ||||||||||
IV | Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế., các TCT thành lập theo QĐ 91/QĐ-TTg, các ngân hàng thương mại Nhà nước | 9.600 | 9.600 | |||||||||||||||||||||
V | Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của ngân sách Trung ương theo chế độ quy định | 157.670 | 157.670 | 1.320.390 | 1.320.390 | 1.925.935 | 1.925.935 | 1.000.730 | 1.000.730 | 280.000 | ||||||||||||||
1 | Chi xúc tiến thương mại đầu tư và du lịch | |||||||||||||||||||||||
2 | Chi góp vốn cổ phần các tổ chức quốc tế | |||||||||||||||||||||||
3 | Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng | |||||||||||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi đào tạo khác của ngân sách Trung ương | |||||||||||||||||||||||
- Chi đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài | ||||||||||||||||||||||||
- Kinh phí chỉnh học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | ||||||||||||||||||||||||
- Tổ chức Hội khoẻ Phù đồng năm 2008 | ||||||||||||||||||||||||
- Chi đào tạo nguồn nhân lực ngành dệt may | ||||||||||||||||||||||||
- Triển khai Đề án đào tạo 20.000 tiến sỹ (đào tạo trong nước) | ||||||||||||||||||||||||
- Mở rộng thí điểm Chương trình đào tạo tiên tiến tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và các trường trọng điểm khác, kinh phí tăng thêm do điều chỉnh sinh hoạt phí cho lưu học sinh ở nước ngoài … | ||||||||||||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp y tế thuộc NSTW | |||||||||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế | ||||||||||||||||||||||||
- Dự phòng dịch bệnh, bù chênh lệch lãi suất lưu thông thuốc,… | ||||||||||||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ khác của chi sự nghiệp khoa học công nghệ thuộc NSTW | |||||||||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ | ||||||||||||||||||||||||
- Chi các chương trình KHCN và KHXH trọng điểm cấp nhà nước; chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao KHCN phục vụ phát triển KTXH nông thôn và miền núi; chi phát triển thị trường công nghệ;… | ||||||||||||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 1.320.390 | 1.320.390 | |||||||||||||||||||||
- Hỗ trợ địa phương thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về cứu trợ xã hội và các nhiệm vụ khác | 1.220.390 | 1.220.390 | ||||||||||||||||||||||
- Chi hỗ trợ người hoạt động trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg | 100.000 | 100.000 | ||||||||||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 1.925.935 | 1.925.935 | |||||||||||||||||||||
- Hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí | 1.000.000 | 1.000.000 | ||||||||||||||||||||||
- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt - Trung; Việt - Lào; Việt Nam - Campuchia | 650.000 | 650.000 | ||||||||||||||||||||||
- Chi mua vắc xin phòng chống dịch cúm gia cầm, phòng chống dịch lở mồm, long móng ở gia súc | 136.000 | 136.000 | ||||||||||||||||||||||
- Chi thực hiện chương trình thương hiệu quốc gia, thực hiện Đề án tin học hóa của Đảng giai đoạn 2006 - 2010, các nhiệm vụ khác… | ||||||||||||||||||||||||
9 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 1.000.730 | 1.000.730 | |||||||||||||||||||||
- Kinh phí mua bản quyền của Microsoft Office | 150.000 | 150.000 | ||||||||||||||||||||||
- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê công ty Standard & Poor’s đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia | 30.000 | 30.000 | ||||||||||||||||||||||
- Chi thực hiện các chương trình, đề án thuộc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước | 40.000 | 40.000 | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ xây dựng Luật, Pháp lệnh | 25.000 | 25.000 | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ địa phương tặng huy hiệu 30 tuổi Đảng, mua xe lễ tân nguyên thủ quốc gia, dự kiến xây dựng và phát triển hệ thống thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm.… | ||||||||||||||||||||||||
10 | Chi thực hiện nhiệm vụ khác của sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, thông tấn | 157.670 | 157.670 | |||||||||||||||||||||
11 | Chi khác NSTW (chi bồi thường thiệt hại oan sai trong lĩnh vực tư pháp, hỗ trợ thực hiện thi hành án theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự.…) | 280.000 | ||||||||||||||||||||||
VI | Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương | 125.025 | 125.025 | 121.268 | 121.268 | 591.914 | 566.241 | 25.673 | 1.200 | 1.200 | 91.810 | 91.810 | 1.000 | 8.018.058 | 5.250.268 | 2.025.460 | 742.330 | |||||||
VII | Chi trả nợ, viện trợ | |||||||||||||||||||||||
VIII | Chi thực hiện điều chỉnh tiền lương | 22.605.000 | ||||||||||||||||||||||
IX | Dự phòng ngân sách Trung ương | 5.680.000 |
Ghi chú: (*) Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) là số tạm giao. Chính phủ xây dựng phương án báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên chương trình, dự án | Dự toán 2008 | ||
Tổng số | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | ||
A | B | 1 = 2 3 | 2 | 3 |
Tổng số | 10.381.560 | 3.952.100 | 6.429.460 | |
I | Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia | 7.536.100 | 1.632.100 | 5.904.000 |
Chi từ nguồn vốn trong nước | 6.267.100 | 1.476.100 | 4.791.000 | |
Chi từ nguồn vốn ngoài nước | 1.269.000 | 156.000 | 1.113.000 | |
1 | Chương trình Giảm nghèo (vốn trong nước) | 333.100 | 191.100 | 142.000 |
2 | Chương trình Việc làm (vốn trong nước) | 327.000 | 300.000 | 27.000 |
3 | Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 622.000 | 556.000 | 66.000 |
Vốn trong nước | 433.000 | 400.000 | 33.000 | |
Vốn ngoài nước | 189.000 | 156.000 | 33.000 | |
4 | Chương trình Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 615.000 | 615.000 | |
Vốn trong nước | 535.000 | 535.000 | ||
Vốn ngoài nước | 80.000 | 80.000 | ||
5 | Chương trình Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS | 1.170.000 | 180.000 | 990.000 |
Vốn trong nước | 780.000 | 180.000 | 600.000 | |
Vốn ngoài nước | 390.000 | 390.000 | ||
6 | Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm | 110.000 | 110.000 | |
Vốn trong nước | 100.000 | 100.000 | ||
Vốn ngoài nước | 10.000 | 10.000 | ||
7 | Chương trình Văn hóa | 465.000 | 285.000 | 180.000 |
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo | 3.480.000 | 3.480.000 | |
Vốn trong nước | 2.880.000 | 2.880.000 | ||
Vốn ngoài nước | 600.000 | 600.000 | ||
9 | Chương trình Phòng, chống tội phạm | 142.000 | 70.000 | 72.000 |
10 | Chương trình Phòng, chống ma tuý | 250.000 | 50.000 | 200.000 |
11 | Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả | 22.000 | 22.000 | |
II | Chương trình 135 | (1) 2.025.460 | 1.500.000 | 525.460 |
III | Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 820.000 | 820.000 |
Ghi chú: (1) Bao gồm cả nguồn vốn vay và viện trợ cho Chương trình; kể cả 467.512 triệu đồng dự kiến hỗ trợ các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được bổ sung theo danh mục và định mức hỗ trợ do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Tỉnh, thành phố | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp (thu CĐ ĐT) | Chia ra | Số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP | Số bổ sung thực hiện tiền lương tối thiểu 450.000 đ/tháng | Thu chuyển nguồn năm trước sang năm 2008 để thực hiện cải cách tiền lương | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | |||
Thu NSĐP hưởng 100% | Tổng thu phân chia (TW ĐP) | Tỷ lệ điều tiết phần NSĐP được hưởng (%) | Phần NSĐP được hưởng | ||||||||
2 | 3 | 4 = 5 8 | 5 | 6 | 7 | 8 = 6 x 7 | 9 | 10 | 11 | 12 = 4 9 10 11 | |
Tổng số | 339.400.000 | 102.182.946 | 33.215.936 | 128.695.950 | 68.967.010 | 39.848.768 | 2.640.712 | 2.078.635 | 146.751.062 | ||
I | Miền núi phía Bắc | 6.974.020 | 5.302.965 | 2.003.778 | 3.299.187 | 3.299.187 | 13.508.872 | 1.118.045 | 162.214 | 20.092.096 | |
1 | Hà Giang | 239.800 | 174.686 | 43.316 | 131.370 | 100 | 131.370 | 1.262.580 | 110.321 | 13.420 | 1.561.007 |
2 | Tuyên Quang | 331.000 | 331.000 | 126.468 | 204.532 | 100 | 204.532 | 866.056 | 66.866 | 8.710 | 1.272.632 |
3 | Cao Bằng | 265.000 | 207.600 | 61.060 | 146.540 | 100 | 146.540 | 914.216 | 51.066 | 7.200 | 1.180.082 |
4 | Lạng Sơn | 1.335.000 | 416.000 | 166.780 | 249.220 | 100 | 249.220 | 1.004.856 | 87.329 | 15.905 | 1.524.090 |
5 | Lào Cai | 915.000 | 388.481 | 165.275 | 223.206 | 100 | 223.206 | 862.695 | 36.171 | 21.683 | 1.309.030 |
6 | Yên Bái | 329.000 | 326.000 | 128.018 | 197.982 | 100 | 197.982 | 904.530 | 94.985 | 7.825 | 1.333.340 |
7 | Thái Nguyên | 736.000 | 720.000 | 228.705 | 491.295 | 100 | 491.295 | 849.586 | 57.483 | 22.478 | 1.649.547 |
8 | Bắc Kạn | 130.820 | 126.779 | 55.409 | 71.370 | 100 | 71.370 | 594.980 | 33.531 | 9.435 | 764.725 |
9 | Phú Thọ | 977.000 | 914.700 | 219.220 | 695.480 | 100 | 695.480 | 945.158 | 70.667 | 26.800 | 1.957.325 |
10 | Bắc Giang | 668.200 | 661.610 | 366.840 | 394.770 | 100 | 294.770 | 1.292.306 | 112.291 | 13.560 | 2.079.767 |
11 | Hoà Bình | 366.000 | 363.454 | 187.974 | 175.480 | 100 | 175.480 | 994.809 | 108.136 | 3.223 | 1.469.622 |
12 | Sơn La | 407.100 | 401.470 | 145.360 | 256.110 | 100 | 256.110 | 1.345.317 | 145.512 | 2.750 | 1.895.049 |
13 | Lai Châu | 119.400 | 116.985 | 55.021 | 61.964 | 100 | 61.964 | 813.608 | 62.391 | 7.000 | 999.984 |
14 | Điện Biên | 154.700 | 154.200 | 54.332 | 99.868 | 100 | 99.868 | 858.174 | 81.296 | 2.225 | 1.095.895 |
II | Đồng bằng sông Hồng | 97.990.500 | 31.584.047 | 11.429.852 | 36.640.630 | 20.154.195 | 5.284.657 | 223.260 | 458.319 | 37.550.283 | |
15 | Hà Nội | 53.807.000 | 10.966.494 | 4.665.750 | 20.324.980 | 31 | 6.300.744 | 10.966.494 | |||
16 | Hải Phòng | 15.698.000 | 3.402.735 | 720.595 | 2.980.155 | 90 | 3.682.140 | 125.078 | 3.527.813 | ||
17 | Quảng Ninh | 9.980.000 | 2.860.812 | 887.890 | 2.595.950 | 76 | 1.972.922 | 857 | 2.861.669 | ||
18 | Hải Dương | 2.607.000 | 2.304.960 | 483.743 | 1.821.217 | 100 | 1.821.217 | 78.068 | 49.753 | 2.432.781 | |
19 | Hưng Yên | 1.485.000 | 1.031.980 | 331.560 | 700.420 | 100 | 700.420 | 467.303 | 43.275 | 1.542.558 | |
20 | Vĩnh Phúc | 6.100.000 | 3.452.814 | 323.800 | 4.670.170 | 67 | 3.129.014 | 3.452.814 | |||
21 | Bắc Ninh | 1.553.500 | 1.426.540 | 681.875 | 744.665 | 100 | 744.665 | 293.189 | 49.399 | 1.769.128 | |
22 | Hà Tây | 3.347.500 | 3.164.290 | 1.868.180 | 1.296.110 | 100 | 1.296.110 | 1.081.827 | 111.436 | 4.357.553 | |
23 | Hà Nam | 512.000 | 497.992 | 171.522 | 326.470 | 100 | 326.470 | 426.933 | 25.375 | 14.748 | 965.048 |
24 | Nam Định | 864.500 | 794.840 | 427.370 | 367.470 | 100 | 367.470 | 1.234.963 | 119.909 | 8.435 | 2.158.147 |
25 | Ninh Bình | 826.000 | 818.500 | 454.037 | 364.463 | 100 | 364.463 | 588.326 | 52.537 | 17.491 | 1.476.854 |
26 | Thái Bình | 1.210.000 | 862.090 | 413.530 | 448.560 | 100 | 448.560 | 1.114.048 | 25.439 | 37.847 | 2.039.424 |
III | Bắc Trung Bộ và d.hải miền Trung | 25.913.880 | 17.569.823 | 6.499.872 | 12.500.486 | 11.069.951 | 10.893.112 | 1.002.566 | 545.881 | 30.011.382 | |
27 | Thanh Hóa | 1.914.500 | 1.878.500 | 608.340 | 1.270.160 | 100 | 1.270.160 | 2.438.754 | 295.556 | 3.150 | 4.615.960 |
28 | Nghệ An | 2.158.600 | 1.445.590 | 594.907 | 850.683 | 100 | 850.683 | 2.253.804 | 320.600 | 4.019.994 | |
29 | Hà Tĩnh | 739.600 | 638.050 | 348.131 | 289.919 | 100 | 289.919 | 1.148.216 | 161.049 | 1.947.315 | |
30 | Quảng Bình | 637.000 | 561.430 | 240.566 | 320.864 | 100 | 320.864 | 704.952 | 90.451 | 1.356.833 | |
31 | Quảng Trị | 607.680 | 405.180 | 162.325 | 242.855 | 100 | 242.855 | 599.716 | 57.669 | 10.215 | 1.072.780 |
32 | Thừa Thiên Huế | 1.610.000 | 1.548.835 | 319.495 | 1.229.340 | 100 | 1.229.340 | 311.193 | 65.091 | 1.925.119 | |
33 | Đà Nẵng | 5.400.000 | 3.554.132 | 1.876.550 | 1.863.980 | 90 | 1.677.582 | 3.554.132 | |||
34 | Quảng Nam | 1.170.000 | 836.600 | 274.240 | 562.360 | 100 | 265.360 | 1.180.926 | 7.465 | 52.595 | 2.077.586 |
35 | Quảng Ngãi | 1.438.000 | 1.395.250 | 251.850 | 1.143.400 | 100 | 1.143.400 | 376.482 | 181.660 | 1.953.392 | |
36 | Bình Định | 1.710.000 | 1.392.263 | 556.348 | 835.915 | 100 | 835.915 | 480.092 | 25.381 | 1.907.736 | |
37 | Phú Yên | 735.000 | 607.860 | 150.020 | 457.840 | 100 | 457.840 | 507.985 | 33.730 | 1.149.575 | |
38 | Khánh Hòa | 4.188.000 | 2.001.633 | 598.670 | 2.647.100 | 53 | 1.402.963 | 171.015 | 2.172.648 | ||
39 | Ninh Thuận | 318.000 | 317.900 | 128.820 | 189.080 | 100 | 189.080 | 398.976 | 15.750 | 732.625 | |
40 | Bình Thuận | 3.287.500 | 986.600 | 389.610 | 596.990 | 100 | 596.990 | 492.016 | 34.395 | 12.675 | 1.525.686 |
IV | Tây Nguyên | 5.218.600 | 5.167.018 | 1.525.810 | 3.641.208 | 3.641.208 | 3.739.876 | 26.830 | 250.848 | 9.184.573 | |
41 | Đắk Lắk | 1.623.500 | 1.609.940 | 307.359 | 1.302.581 | 100 | 1.302.581 | 1.312.649 | 64.219 | 2.986.808 | |
42 | Đắk Nông | 330.500 | 328.890 | 88.170 | 240.720 | 100 | 240.720 | 568.859 | 23.115 | 920.864 | |
43 | Gia Lai | 1.326.000 | 1.320.218 | 398.518 | 921.700 | 100 | 921.700 | 808.365 | 53.161 | 2.181.744 | |
44 | Kon Tum | 391.600 | 374.550 | 178.403 | 196.147 | 100 | 196.147 | 553.104 | 26.830 | 14.255 | 968.740 |
45 | Lâm Đồng | 1.547.000 | 1.533.420 | 553.360 | 980.060 | 100 | 980.060 | 496.898 | 96.098 | 2.126.417 | |
V | Đông Nam Bộ | 187.309.000 | 28.380.239 | 7.933.522 | 62.186.285 | 20.446.717 | 362.873 | 466.775 | 29.209.888 | ||
46 | TP. Hồ Chí Minh | 98.070.200 | 16.819.262 | 5.410.660 | 43.879.240 | 26 | 11.408.602 | 16.819.262 | |||
47 | Đồng Nai | 10.451.800 | 3.621.449 | 921.165 | 6.000.630 | 45 | 2.700.284 | 141.527 | 3.762.976 | ||
48 | Bình Dương | 8.390.000 | 2.535.906 | 643.410 | 4.731.240 | 40 | 1.892.496 | 2.535.906 | |||
49 | Bình Phước | 1.188.500 | 1.178.830 | 254.570 | 924.260 | 100 | 924.260 | 178.994 | 137.087 | 1.494.911 | |
50 | Tây Ninh | 1.310.000 | 1.111.992 | 257.077 | 854.915 | 100 | 854.915 | 183.879 | 86.646 | 1.382.517 | |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 67.898.500 | 3.112.800 | 446.640 | 5.796.000 | 46 | 2.666.160 | 0 | 101.516 | 3.214.316 | |
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 15.994.000 | 14.178.854 | 3.823.102 | 10.428.154 | 10.355.752 | 6.059.378 | 270.011 | 194.599 | 20.702.842 | |
52 | Long An | 1.592.000 | 1.454.325 | 479.225 | 975.100 | 100 | 975.100 | 439.660 | 33.673 | 1.927.658 | |
53 | Tiền Giang | 1.383.000 | 1.361.300 | 376.215 | 985.085 | 100 | 985.085 | 382.140 | 4.796 | 1.748.235 | |
54 | Bến Tre | 685.000 | 679.991 | 170.191 | 509.800 | 100 | 509.800 | 550.631 | 47.919 | 1.278.541 | |
55 | Trà Vinh | 384.000 | 380.500 | 107.925 | 272.575 | 100 | 272.575 | 692.279 | 46.145 | 3.792 | 1.122.716 |
56 | Vĩnh Long | 803.000 | 756.850 | 239.930 | 516.920 | 100 | 516.920 | 412.725 | 41.802 | 34 | 1.211.411 |
57 | Cần Thơ | 3.322.000 | 2.157.898 | 420.245 | 1.810.055 | 96 | 1.737.653 | 0 | 2.157.898 | ||
58 | Hậu Giang | 328.000 | 326.460 | 100.508 | 225.952 | 100 | 225.952 | 517.284 | 28.874 | 246 | 872.864 |
59 | Sóc Trăng | 840.500 | 837.200 | 300.318 | 536.882 | 100 | 536.882 | 610.666 | 44.993 | 1.492.859 | |
60 | An Giang | 1.705.000 | 1.658.400 | 513.020 | 1.145.380 | 100 | 1.145.380 | 492.643 | 24.741 | 125 | 2.175.909 |
61 | Đồng Tháp | 1.680.000 | 1.351.000 | 425.180 | 925.820 | 100 | 925.820 | 658.310 | 42.150 | 2.051.460 | |
62 | Kiên Giang | 1.449.000 | 1.403.930 | 447.950 | 955.980 | 100 | 955.980 | 621.071 | 61.588 | 2.086.589 | |
63 | Bạc Liêu | 580.000 | 577.000 | 95.825 | 481.175 | 100 | 481.175 | 357.786 | 30.741 | 1.150 | 966.677 |
64 | Cà Mau | 1.242.500 | 1.234.000 | 146.570 | 1.087.430 | 100 | 1.087.430 | 324.183 | 51.841 | 1.610.024 |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2008
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tỉnh, thành phố | Tổng số | Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư) | Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định | Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình 135, dự án 5 triệu ha rừng |
1 | 2 | 3 = 4 5 6 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số | 28.664.265 | 18.990.300 | 1.655.907 | 8.018.058 | |
I | Miền núi phía Bắc | 7.798.781 | 4.918.810 | 458.505 | 2.421.466 |
1 | Hà Giang | 697.094 | 407.930 | 69.245 | 219.919 |
2 | Tuyên Quang | 328.120 | 175.150 | 21.020 | 131.950 |
3 | Cao Bằng | 687.284 | 450.070 | 32.162 | 205.052 |
4 | Lạng Sơn | 444.572 | 254.820 | 27.914 | 161.839 |
5 | Lào Cai | 641.965 | 433.680 | 19.281 | 189.004 |
6 | Yên Bái | 489.694 | 307.050 | 18.955 | 163.689 |
7 | Thái Nguyên | 435.885 | 270.720 | 13.317 | 151.848 |
8 | Bắc Kạn | 465.254 | 296.490 | 20.310 | 148.454 |
9 | Phú Thọ | 750.956 | 552.320 | 18.182 | 180.454 |
10 | Bắc Giang | 418.481 | 283.960 | 11.691 | 122.830 |
11 | Hoà Bình | 565.347 | 380.080 | 21.347 | 163.920 |
12 | Sơn La | 565.274 | 334.020 | 33.638 | 197.615 |
13 | Lai Châu | 786.275 | 490.660 | 89.450 | 206.165 |
14 | Điện Biên | 522.580 | 281.860 | 61.994 | 178.726 |
II | Đồng bằng sông Hồng | 3.912.667 | 2.842.290 | 119.370 | 951.007 |
15 | Hà Nội | 473.437 | 387.000 | 12.411 | 74.026 |
16 | Hải Phòng | 612.946 | 528.860 | 14.609 | 69.477 |
17 | Quảng Ninh | 298.299 | 179.460 | 8.987 | 109.852 |
18 | Hải Dương | 170.395 | 77.100 | 10.100 | 83.195 |
19 | Hưng Yên | 141.623 | 67.700 | 10.865 | 63.058 |
20 | Vĩnh Phúc | 62.482 | 7.970 | 3.208 | 51.304 |
21 | Bắc Ninh | 142.469 | 75.300 | 5.955 | 61.214 |
22 | Hà Tây | 218.307 | 112.520 | 8.816 | 96.971 |
23 | Hà Nam | 397.863 | 306.220 | 15.100 | 76.543 |
24 | Nam Định | 444.090 | 342.020 | 10.198 | 91.872 |
25 | Ninh Bình | 615.071 | 513.840 | 13.835 | 87.396 |
26 | Thái Bình | 335.684 | 244.300 | 5.285 | 86.099 |
III | Bắc Trung Bộ và d.hải miền Trung | 8.170.063 | 5.727.740 | 422.610 | 2.019.713 |
27 | Thanh Hóa | 1.010.426 | 683.860 | 29.365 | 297.202 |
28 | Nghệ An | 887.132 | 582.490 | 77.780 | 226.861 |
29 | Hà Tĩnh | 801.132 | 586.070 | 54.455 | 160.507 |
30 | Quảng Bình | 547.233 | 370.020 | 38.910 | 138.303 |
31 | Quảng Trị | 679.604 | 533.010 | 26.950 | 119.644 |
32 | Thừa Thiên Huế | 577.237 | 404.870 | 22.135 | 150.233 |
33 | Đà Nẵng | 242.881 | 199.260 | 5.221 | 28.400 |
34 | Quảng Nam | 763.034 | 549.370 | 35.809 | 177.855 |
35 | Quảng Ngãi | 711.143 | 493.530 | 51.792 | 165.821 |
36 | Bình Định | 483.244 | 326.240 | 18.227 | 138.777 |
37 | Phú Yên | 349.764 | 230.230 | 14.625 | 104.909 |
38 | Khánh Hòa | 261.526 | 178.110 | 13.011 | 70.405 |
39 | Ninh Thuận | 452.540 | 307.950 | 15.384 | 129.206 |
40 | Bình Thuận | 403.267 | 282.730 | 18.946 | 101.591 |
IV | Tây Nguyên | 2.567.679 | 1.687.850 | 172.057 | 707.772 |
41 | Đắk Lắk | 546.420 | 344.560 | 36.393 | 165.468 |
42 | Đắk Nông | 524.887 | 360.720 | 50.011 | 114.157 |
43 | Gia Lai | 502.489 | 300.620 | 36.412 | 165.457 |
44 | Kon Tum | 599.620 | 429.240 | 35.401 | 134.979 |
45 | Lâm Đồng | 394.262 | 252.710 | 13.841 | 127.711 |
V | Đông Nam Bộ | 1.922.643 | 1.346.485 | 261.275 | 314.883 |
46 | TP. Hồ Chí Minh | 955.496 | 797.380 | 93.060 | 65.056 |
47 | Đồng Nai | 105.879 | 64.060 | 1.599 | 40.220 |
48 | Bình Dương | 56.195 | 22.465 | 3.275 | 30.455 |
49 | Bình Phước | 281.428 | 185.310 | 13.894 | 82.224 |
50 | Tây Ninh | 157.730 | 74.500 | 14.865 | 68.365 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 365.915 | 202.770 | 134.582 | 28.563 |
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 3.824.921 | 2.467.125 | 222.090 | 1.135.706 |
52 | Long An | 194.557 | 88.960 | 13.730 | 91.867 |
53 | Tiền Giang | 179.678 | 95.500 | 6.387 | 77.791 |
54 | Bến Tre | 216.807 | 133.400 | 11.708 | 71.699 |
55 | Trà Vinh | 364.756 | 225.300 | 17.734 | 121.722 |
56 | Vĩnh Long | 169.680 | 96.420 | 15.030 | 58.230 |
57 | Cần Thơ | 316.178 | 242.860 | 4.991 | 68.327 |
58 | Hậu Giang | 447.271 | 325.000 | 38.002 | 84.269 |
59 | Sóc Trăng | 436.562 | 285.940 | 24.822 | 125.800 |
60 | An Giang | 312.248 | 171.990 | 15.751 | 124.507 |
61 | Đồng Tháp | 247.658 | 141.900 | 17.401 | 88.357 |
62 | Kiên Giang | 440.003 | 331.710 | 30.836 | 77.457 |
63 | Bạc Liêu | 262.956 | 174.250 | 16.251 | 72.456 |
64 | Cà Mau | 236.567 | 153.895 | 9.447 | 73.225 |
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 48/2005/NQ-QH11 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2006 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị quyết số 08/2007/QH12 về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Quốc hội ban hành
- 6Công văn số 1693/VPCP-KTTH về việc triển khai vốn năm 2008 dự án Tòa nhà Trung tâm của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Nghị quyết số 09/2007/QH12 về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 09/2007/QH12
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/11/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 791 đến số 792
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra