HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2000/NQ-HĐ | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2000 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ Ở HÀ NỘI.
(Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 3, từ ngày 18 đến ngày 21/7/2000)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Tờ trình số: 38/TT-UB, ngày 11/7/2000 của UBND thành phố v/v đặt tên đường phố chưa có tên và điều chỉnh tên một số đường phố ở Hà Nội;
Sau khi nghe ý kiến thuyết trình của các Ban, ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Đặt tên 20 đường, phố sau đây:
1/ Phố Tô Vĩnh Diện: Từ phố Nguyễn Ngọc Nại vào đến doanh trại Quân đội Nhân dân Việt nam, dài: 500m, rộng: 6m.
2/ Phố Nguyễn Văn Trỗi: Từ đường Giải Phóng đến kho Dược liệu Trung Ương I, dài: 1.100m, rộng 6 - 7m.
3/ Phố Định Công: Từ đường Giải Phóng tới giáp địa phận xã Định Công, dài: 1.200m, rộng 6 - 8m.
4/ Phố Cù Chính Lan: Từ đường Trường Chinh (cạnh Công ty xe buýt Hà Nội) đến phố Hoàng Văn Thái, dài: 600m, rộng 6m.
5/ Phố Phan Đình Giót: Từ đường Giải Phóng đến Công ty may X20, dài: 400m, rộng 5m.
6/ Phố Phùng Chí Kiên: Từ đường Hoàng Quốc Việt qua Công ty Bánh kẹo Tràng An và khu tập thể Viện Kỹ thuật Quân sự đến ngã ba kế tiếp, dài: 800m, rộng 6 - 7m.
7/ Phố Dương Quảng Hàm: Từ đường Cầu Giấy đến cầu qua mương cạnh trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội, dài: 950m, rộng 5 - 6m.
8/ Phố Dịch Vọng: Từ đường Cầu Giấy qua Công ty xây dựng số 2 đến hết đoạn đường nhựa (số nhà 53), dài: 800m, rộng 5 - 6m.
9/ Phố Trần Quang Diệu: Từ tổ 9 phường Ô Chợ Dừa đến phố Đặng Tiến Đông (chợ Thái Hà), dài: 400m, rộng 5 - 6m.
10/ Phố Pháo Đài Láng: Từ phố Nguyễn Chí Thanh qua khu vực Pháo Đài Láng đến số nhà 778 đường Láng, dài: 600m, rộng 5m.
11/ Phố Thanh Yên : Từ cửa khẩu phố Trần Nhật Duật đến ngã ba kế tiếp, dài: 250m, rộng 6 - 7m.
12/ Phố Mạc Thị Bưởi: Từ phố Minh Khai qua Công ty Bánh kẹo Hải Châu đến Công ty Công nghệ phẩm Miền Bắc, dài: 360m, rộng 8m.
13/ Phố Lương Khánh Thiện: Từ phố Nguyễn Đức Cảnh (ngã tư Công ty kẹo Thiên Hương) đến ngõ 147 phố Tân Mai, dài: 400m, rộng 5m.
14/ Phố Mai Động: Từ đường Tam Trinh qua trụ sở UBND phường Mai Động đến nhà 101 - C47 khu tập thể Mai Động, dài: 900m, rộng 6 - 7m.
15/ Phố Quỳnh Mai: Từ phố Kim Ngưu qua trụ sở UBND phường Quỳnh Mai đến nhà C7 - C8 khu tập thể Quỳnh Mai, dài: 270m, rộng 6 - 7m.
16/ Phố Quỳnh Lôi: Từ phố Thanh Nhàn đến phố Quỳnh Mai, dài: 200m, rộng 6 - 7m.
17/ Phố 8 - 3: Từ phố Kim Ngưu đến phố Quỳnh Mai, dài: 500m, rộng 5 - 6m.
18/ Phố Yên Lạc: Từ phố Kim Ngưu đến tường bao quanh của Xí nghiệp bánh kẹo Hữu Nghị, dài: 360m, rộng 7m.
19/ Đường Phan Đăng Lưu: Từ đường Hà Huy Tập (ngã tư đường đi Phù Đổng) đến Xí nghiệp Gốm xây dựng Cầu Đuống (quốc lộ 3 cũ), dài: 700m, rộng 8m.
20/ Đường Thiên Đức: Từ đường Hà Huy Tập qua đầu đường lên xuống Cầu Đuống đến Xí nghiệp Gốm xây dựng Cầu Đuống (quốc lộ 3), dài: 500m, rộng 10m.
Điều 2: Điều chỉnh tên cho 04 đường phố sau:
1/ Phố Hoàng Đạo Thành: Thay cho phố Lủ Cầu trước đây.
2/ Phố An Xá: Thay cho phố Cơ Xá trước đây (từ cuối phố Nghĩa Dũng đến câu lạc bộ khu tập thể K95).
3/ Điều chỉnh kéo dài phố Trần Quý Cáp: Thêm đoạn từ phố Nguyễn Như Đổ đến Nhà máy cơ khí cầu đường, dài: 200m, rộng 4 - 5m.
4/ Điều chỉnh kéo dài phố Lương Định Của: Thêm đoạn từ phố Phương Mai đến Công ty Giống cây trồng Trung ương 1, dài: 150m, rộng 6 - 7m.
Điều 3: Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên và tuyên truyền để nhân dân hiểu rõ ý nghĩa của 24 đường, phố mới được đặt tên, điều chỉnh tên theo Nghị quyết này.
Điều 4: Giao UBND Thành phố bổ sung, hoàn chỉnh quy chế, quy trình đặt tên đường, phố và kiện toàn Hội đồng tư vấn lịch sử thành phố trong quý IV năm 2000, để phục vụ cho việc đặt tên đường, tên phố, tên ngõ, công viên, quảng trường, công trình văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội.
| T/M HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Nghị quyết số 25/2002/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số đường, phố Hà Nội (kỳ họp khóa XII, Kỳ họp thứ 6, từ ngày 16 đến ngày 18/01/2002) do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết số 16/2001/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số con đường, phố ở Hà nội (đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 5, từ ngày 16 đến ngày 18/7/2001) do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 4Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết số 25/2002/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số đường, phố Hà Nội (kỳ họp khóa XII, Kỳ họp thứ 6, từ ngày 16 đến ngày 18/01/2002) do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết số 16/2001/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số con đường, phố ở Hà nội (đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 5, từ ngày 16 đến ngày 18/7/2001) do Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang
Nghị quyết số 07/2000/NQ-HĐ về việc đặt tên và điều chỉnh tên một số đường, phố ở Hà nội (Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XII, Kỳ họp thứ 3, từ ngày 18 đến ngày 21/7/2000) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 07/2000/NQ-HĐ
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực