HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2013/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC NGHỀ ĐỐI VỚI HỌC VIÊN VỪA HỌC VĂN HÓA VỪA HỌC NGHỀ TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 58/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa vừa học nghề tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, mức hỗ trợ, thời gian hưởng:
a) Đối tượng: Học viên vừa học văn hóa hệ bổ túc trung học phổ thông, vừa học nghề trình độ trung cấp nghề tại các trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ học viên chi phí học nghề bằng số tiền học phí phải nộp theo quy định hiện hành của nhà nước.
c) Thời gian hưởng: Theo thời gian (số tháng) thực học, nhưng tối đa không quá 11 tháng/học viên/năm.
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ, phương thức hỗ trợ:
a/ Điều kiện được hỗ trợ: Học viên được hưởng chính sách hỗ trợ phải đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
- Học viên thuộc đối tượng phải nộp học phí học nghề theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đảm bảo thời gian học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b/ Phương thức hỗ trợ:
- Đối với trường Trung cấp nghề, trường Cao đẳng nghề trong tỉnh liên kết với trung tâm Giáo dục thường xuyên: Hỗ trợ thông qua trường Trung cấp nghề, trường Cao đẳng nghề.
- Đối với trường Trung cấp nghề, trường Cao đẳng nghề ngoài tỉnh liên kết với trung tâm Giáo dục thường xuyên: Hỗ trợ thông qua trung tâm Giáo dục thường xuyên.
3. Nguồn kinh phí đảm bảo: Do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2013.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ Tám thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020”
- 3Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, năm học 2015-2016
- 6Kế hoạch 8152/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Dạy nghề 2006
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020”
- 8Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, năm học 2015-2016
- 11Kế hoạch 8152/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 99/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ chi phí học nghề đối với học viên vừa học văn hóa, vừa học nghề tại trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 99/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực