Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2022/NQ-HĐND | Nam Định ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 nấm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các hội cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2); Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3); Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐNĐ ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định; Báo cáo số 328/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Bổ sung nội dung vào sau gạch đầu dòng thứ 3 của điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“- Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.”
2. Bổ sung nội dung vào sau gạch đầu dòng thứ 7 của điểm b khoản 2 Điều 3 như sau:
“Căn cứ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng tối thiểu theo tỷ lệ 1:1 từ nguồn vốn phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn; vốn hỗ trợ mục tiêu cho ngân sách cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Tổng số vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 47,010,011 tỷ đồng (Tăng 8.698,420 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND).
Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 6.420,611 tỷ đồng
(Tăng 2.270,067 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
a) Vốn trong nước: 6.242,665 tỷ đồng
(Tăng 2.176,498 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 1.511,0 tỷ đồng
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực: 4.116,167 tỷ đồng
- Vốn thực hiện 02 Chương trình MTQG; 615,498 tỷ đồng
b) Vốn nước ngoài: 177,946 tỷ đồng
(Tăng 93,569 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
2. Vốn ngân sách địa phương: 41.190,0 tỷ đồng
(Tăng 6.428,353 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
- Vốn tập trung ương nước: 3,879,169 tỷ đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 34.304,831 tỷ đồng
- Vốn tự nguồn thu xổ số kiến thiết: 186,0 tỷ đồng
- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh): 2.820,0 tỷ đồng”
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương:
a) Vốn trong nước: 6.242,665 tỷ đồng
- Bố trí cho 05 dự án khởi công mới thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo đúng Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21/9/2022 và Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ: 1.511,0 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục II)
- Bố trí cho 45 dự án thuộc các ngành, lĩnh vực: 4.116,167 tỷ đồng
Bao gồm:
+ Hoàn ứng đủ 100% vốn NSTW đến hết năm 2020 chưa thu hồi của 08 dự án theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 205,767 tỷ đồng
+ Bố trí cho 35 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 28 dự án bố trí vốn theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; 07 dự án điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định): 3.820,4 tỷ đồng
+ Bố trí cho 02 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 01 dự án bố trí vốn theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án bổ sung mới theo Văn bản số 1019/TTg-KTTH ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ): 90,0 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục III)
- Bố trí cho 02 Chương trình MTQG: 615,498 tỷ đồng
Bao gồm:
+ Chương trình MTQG xây dựng NTM: 601,990 tỷ đồng
+ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 13,508 tỷ đồng
Phân bổ chi tiết theo đúng quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới và Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
b) Vốn nước ngoài: 177,946 tỷ đồng
- Bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 01 dự án bố trí vốn theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án bổ sung theo đúng Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định): 141,371 tỷ đồng
- Bố trí cho 01 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 và Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định: 36,575 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục IV)
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương:
Tổng số: 41.190,0 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục V)
a) Phân cấp ngân sách tỉnh: 37.234,860 tỷ đồng
(Tăng 5.327,438 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
Bao gồm:
- Phần các huyện, thành phố chủ động dự kiến danh mục dự án và số vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án theo đúng quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh: 21.537,508 tỷ đồng
(Tăng 1,701,588 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
Trong đó:
+ Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Nam Định: cấp lại 100% phần điều tiết ngân sách tỉnh để chi đầu tư xây dựng các dự án, công trình trên địa bàn TP Nam Định: 5.331,331 tỷ đồng
+ Vốn đầu tư từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn các huyện: 16.206,177 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục VII)
- Phần tỉnh trực tiếp quản lý điều hành: 15.697,352 tỷ đồng
(Tăng 3.625,850 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
Trong đó:
+ Trả nợ lãi vay, phí của các dự án ODA: 12,588 tỷ đồng
+ Hỗ trợ TP Nam Định xây dựng thành phố trung tâm vùng: 28,0 tỷ đồng
+ Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam Định: 38,358 tỷ đồng
+ Bố trí vốn đối ứng ODA: 83,645 tỷ đồng
+ Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư, GPMB và XDCB khác: 250,0 tỷ đồng
+ Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm: 9.806,982 tỷ đồng
+ Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực còn lại: 5.477,779 tỷ đồng
+ Tạm thời chưa bố trí vốn cho 18 dự án không có khả năng giải ngân: dự án đã hoàn thành hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng chưa bố trí vốn để chờ quyết toán.
(Chi tiết theo Phụ lục VI, VIII)
b) Phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn: 3.955,140 tỷ đồng
(Tăng 1.100,915 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
- Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Nam Định (điều tiết ngân sách thành phố 20%): 1.248,956 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ tầng hoặc có kế hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đã sử dụng đất (điều tiết ngân sách thành phố 50%; ngân sách huyện 20%; ngân sách xã, thị trấn 30%): 2.706,184 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục IX)
UBND các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đần tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu cầu điều chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng năm (từ năm 2023-2025): trên cơ sở nguồn vốn đầu tư công được Chính phủ giao và khả năng cân đối thêm từ các nguồn vốn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm bao gồm danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng chương trình, dự án; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022/.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 3Nghị quyết 133/NQ-HĐND về điều chỉnh và phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh (đợt 3); dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; phân bổ vốn ngân sách Trung ương bổ sung năm 2022
- 4Nghị quyết 68/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 245/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 123/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định (lần 2)
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 16Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2022 về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2) do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 18Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 20Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 22Nghị quyết 133/NQ-HĐND về điều chỉnh và phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh (đợt 3); dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; phân bổ vốn ngân sách Trung ương bổ sung năm 2022
- 23Công văn 681/TTg-KTTH năm 2022 thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 68/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 245/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh
- 25Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 1113/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 28Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND
- 29Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 30Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bến Tre
- 31Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 32Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND
Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 98/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra