Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/2014/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh như sau:

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.

3. Mức thu:

ĐVT: Triệu đồng

Tổng vốn đầu tư (Tỷ VND)

≤30

>30 và ≤ 40

>40 và ≤ 50

>50 và ≤ 100

> 100 và ≤ 200

> 200 và ≤ 500

> 500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

3,6

4,0

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

4,5

6,0

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

4,5

6,0

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

4,5

6,0

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 5. Dự án giao thông

4,5

6,0

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

4,5

6,0

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

3,6

4,0

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu không quá 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.

4. Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính:

a) Để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.

b) Nguồn thu để lại đơn vị sử dụng cho việc thực hiện toàn bộ công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.

Điều 2. Nghị quyết này thay nội dung quy định tại mục 15, Khoản I, Phần II của bảng quy định chi tiết một số loại phí và lệ phí, mức thu của từng loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp lần thứ 09.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp lần thứ 10 thông qua ngày 11/7/2014 có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng trên Công báo tỉnh./. 

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lực