ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN KIỂM SÁT VIÊN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2014/QH13 ngày 24/11/2014 của Quốc hội về việc thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm:
1. Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng.
2. Ông Nguyễn Thành Cung, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên.
3. Ông Trần Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên.
4. Ông Nguyễn Văn Pha, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên.
5. Ông Nguyễn Văn Quyền, Chủ tịch Hội Luật gia Việt Nam, Ủy viên.
Điều 2.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các ông có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Quyết định 29/2004/QĐ-TCCB ban hành quy chế làm việc của hội đồng tuyển chọn kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân tối cao, kiểm sát viên viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2Kế hoạch 110/KH-VKSTC về tổ chức thi tuyển Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp ngành Kiểm sát nhân dân năm 2016
- 3Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công văn 3641/VPCP-KGVX năm 2016 về chế độ phụ cấp đối với Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4529/VKSTC-V15 năm 2016 về thông báo thi tuyển Kiểm sát viên do Hội đồng thi tuyển KSV ban hành
- 7Quyết định 328/QĐ-VKSTC năm 2017 về Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 8Nghị quyết 567/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành viên Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 29/2004/QĐ-TCCB ban hành quy chế làm việc của hội đồng tuyển chọn kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân tối cao, kiểm sát viên viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 4Nghị quyết 82/2014/QH13 về thi hành Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 do Quốc hội ban hành
- 5Kế hoạch 110/KH-VKSTC về tổ chức thi tuyển Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp ngành Kiểm sát nhân dân năm 2016
- 6Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Công văn 3641/VPCP-KGVX năm 2016 về chế độ phụ cấp đối với Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4529/VKSTC-V15 năm 2016 về thông báo thi tuyển Kiểm sát viên do Hội đồng thi tuyển KSV ban hành
- 10Quyết định 328/QĐ-VKSTC năm 2017 về Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Nghị quyết 952/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành viên Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 952/NQ-UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/05/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực