- 1Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND; 48/2017/NQ-HĐND và 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2018/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH; NGHỊ QUYẾT SỐ 48/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);
Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 và khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Loại 110 dự án ra khỏi Danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, gồm: Các dự án giao thông, thủy lợi quy mô nhỏ; trụ sở cơ quan, một số công trình giáo dục và đào tạo, trạm y tế xã (khi cân đối được nguồn vốn sẽ xem xét bố trí vốn đầu tư). Số kế hoạch vốn cắt giảm 528.727 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 01-NSĐP kèm theo).
2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trung hạn của 151 dự án, bao gồm: 79 dự án được đầu tư từ giai đoạn 2011-2015 (26 dự án hoàn thành, 53 dự án chuyển tiếp) và 72 dự án khởi công mới trong 3 năm từ năm 2016 - 2018. Số kế hoạch vốn điều chỉnh giảm 399.307 triệu đồng
(Chi tiết biểu số 02-NSĐP kèm theo).
3. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn của 32 dự án, bao gồm: 03 dự án đã hoàn thành, 20 dự án chuyển tiếp, 09 dự án khởi công mới trong 03 năm từ năm 2016 - 2018. Số kế hoạch vốn tăng 114.641 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 03-NSĐP kèm theo).
4. Giao chi tiết kế hoạch vốn trung hạn cho 71 dự án, số vốn 595.078 triệu đồng, trong đó:
a) Có 53 dự án đối ứng ngân sách trung ương và dự án đình, giãn, hoãn theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, nhưng chưa được giao kế hoạch vốn chi tiết. Kế hoạch vốn giao chi tiết 323.398 triệu đồng. Số vốn còn lại 126.667 triệu đồng đề nghị cắt giảm để bố trí cho các dự án khác (tại Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh,tổng số kế hoạch vốn giao cho các dự án thuộc hai mục nêu trên là 450.065 triệu đồng).
b) Có 20 dự án chuẩn bị đầu tư và khởi công mới từ năm 2018 đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, nhưng chưa được giao kế hoạch vốn chi tiết, kế hoạch vốn 271.680 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 04-NSĐP kèm theo).
5. Bổ sung vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 48 dự án và các khoản chi phí khác, số kế hoạch vốn 1.467.681 triệu đồng, gồm:
a) Có 30 dự án số vốn 243.742 triệu đồng, trong đó: 28 dự án được triển khai từ giai đoạn 2011 - 2015 (15 dự án đã hoàn thành,13 dự án dở dang) và 02 dự án khởi công mới năm 2017 (Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết);
b) Bổ sung một số khoản chi phí khác, với số kinh phí 1.223.939 triệu đồng, bao gồm: Nguồn vốn thu từ sử dụng đất ngân sách cấp huyện điều tiết, trích quỹ phát triển đất, quỹ đầu tư phát triển, chi phí đo đạc bản đồ địa chính, chi phí hoàn trả vốn vay tín dụng, tạm ứng ngân sách tỉnh từ năm 2015 trở về trước của 18 dự án.
(Chi tiết biểu số 05-NSĐP kèm theo).
a) Có 33 dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, tổng kế hoạch vốn dự kiến 186.000 triệu đồng;
b) Có 34 dự án và 04 chương trình chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, tổng kế hoạch vốn dự kiến bố trí 512.997 triệu đồng, bao gồm: 25 dự án, số vốn 209.997 triệu đồng; 04 chương trình, số vốn 245.000 triệu đồng và 09 dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương đang trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, số vốn 58.000 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 06-NSĐP kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 4, Điều 1, Kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Giao kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương cho 02 Chương trình mục tiêu Quốc gia, 05 Chương trình mục tiêu, 10 dự án trái phiếu Chính phủ, 01 dự án ODA, với số vốn 3.055.090 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 01-NSTW kèm theo).
2. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn trung hạn nguồn ngân sách trung ương cho 07 chương trình mục tiêu và Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với số vốn 102.781 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 02-NSTW kèm theo).
3. Đề nghị trung ương bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với 04 dự án thuộc chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng, số vốn 6.565 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 03-NSTW kèm theo).
4. Đề nghị trung ương điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trung hạn đối với 04 dự án thuộc chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng, số vốn 6.565 triệu đồng, để có vốn bổ sung cho các dự án nêu tại Khoản 3 Điều này.
(Chi tiết biểu số 03-NSTW kèm theo).
5. Điều chỉnh ra khỏi danh mục các dự án chưa được trung ương giao vốn (Tại Biểu số 02-NSTW, Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh) gồm: 02 Chương trình mục tiêu Quốc gia, 04 Chương trình mục tiêu, 01 dự án ODA và trái phiếu Chính phủ, với số vốn 3.050.090 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 04-NSTW kèm theo).
6. Đề nghị trung ương ngoài việc bổ sung vốn cho các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng còn thiếu vốn, tiếp tục quan tâm bố trí vốn cho 30 chương trình, dự án quan trọng, cấp bách mới, với tổng vốn đầu tư 5.803.866 triệu đồng.
(Chi tiết biểu số 05-NSTW kèm theo).
Điều 3. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung thì giữ nguyên theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Danh mục các dự án tại Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Kế hoạch vốn trung hạn của 86 dự án, do đến năm 2018 đã cơ bản được bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án, vốn hỗ trợ ngân sách phát triển xã và vốn cho các dự án đầu tư theo hình thức PPP. Số kế hoạch vốn là 1.015.754 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu số 07-NSĐP kèm theo).
2. Danh mục các dự án tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Kế hoạch vốn của 56 dự án thuộc 07 chương trình mục tiêu, số kế hoạch vốn là 871.070 triệu đồng; 23 dự án đề nghị trung ương tiếp tục bố trí vốn với tổng mức đầu tư 4.092.225 triệu đồng; 14 dự án ODA, với số tiền là 1.428.365 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu số 06a, 06b -NSTW kèm theo).
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đối với Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đoạn từ đường nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đến giao với ĐT.376) do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Phú Yên nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh
- 5Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND; 48/2017/NQ-HĐND và 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 8Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 9Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đối với Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đoạn từ đường nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đến giao với ĐT.376) do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Phú Yên nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh
- 16Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 95/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Trần Đăng Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực